Hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 46,6 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính giá trị của V?
Cho 5.4g Al và 6.5 g Zn tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được m g kết tủa Y viết pt và tính m
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
(2) Dưới tác dụng của nhiệt, các muối amoni đều bị phân hủy tạo thành amoniac và axit.
(3) NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.
Cho 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2SO4 : Fe2(SO4)3=1:2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO42- trong dung dịch ban đầu.
bột rắn a gồm 3,3g hỗn hợp k2co3 và (nh4)2co3. dung dịch b chứa ba2+, 0,03mol k+, 0,07mol oh-. hoà tan a vào nước, rồi cho b vào, thu được dung dịch x+y↓+z↑. tổng khối lượng của y và z là 4,62. phần trăm khối lượng của (nh4)2co3 trong rắn a là:
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3? A. H2SO4 đặc.B. P2O5. B. CuSO4 khan.D. KOH rắn. Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2? Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO? Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Tìm các tính chất đúng của NH3 (1) Chất khí, không màu, mùi khai, xốc. (2) Tan rất nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ yếu. (3) Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25%. (4) Amoniac khí được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. A. 1 B. 1, 2 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml (NH4)2SO4 0,4M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) và khối lượng kết tủa là: