CTPT của T là CnH2nO
CnH2nO + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O
=> nCO2 = nH2O = \(\dfrac{a}{44}\) (mol)
Theo ĐLBT khối lượng ta có:
m + \(\dfrac{V}{22,4}\).32 = a + \(\dfrac{a}{44}\).18
<=> m + \(\dfrac{10}{7}\)V = \(\dfrac{31}{22}\)a
CTPT của T là CnH2nO
CnH2nO + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O
=> nCO2 = nH2O = \(\dfrac{a}{44}\) (mol)
Theo ĐLBT khối lượng ta có:
m + \(\dfrac{V}{22,4}\).32 = a + \(\dfrac{a}{44}\).18
<=> m + \(\dfrac{10}{7}\)V = \(\dfrac{31}{22}\)a
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Đốt cháy hoàn toàn 7,36 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc). Tổng số các nguyên tử trong một phân tử T là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T cần vừa đủ 3,192 lít khí O2 (đktc), thu được 6,27 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Tổng số nguyên tử H và O trong một phân tử T là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 21,3 gam. T là
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no , đơn chức , mạch hở cần dùng vừa đủ 1,035 mol O2 thu được CO2 và H2O . Mặt khác , cho toàn bộ ancol trên bình đựng K dư thì khối lượng bình tăng 55,64a gam . Giá trị của a là ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là