Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức , mạch hở . Đun nóng m gam X ở \(140^{\cdot}C\) có H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,88 gam ete . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2 . Giá trị của m là ?
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 21,3 gam. T là
Cho hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức , mạch hở . Cho m gam X vào bình đựng Na dư thấy bình tăng (m-0,18) gam . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,49 mol H2 . Mặt khác , lượng X trên có thể tác dụng tối da 0,14 mol Br2 .Nếu điều chế ete từ lượng ancol trên thì lượng ete thu được tối đa là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết C=C) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được a gam khí CO2. Mối liên hệ giữa m, a và V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 ancol , bằng O2 (vừa) , thu được nước và 7,168 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác , cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 . Khối lượng của X ứng với 0,16 mol X là
Hỗn hợp M gồm ba ancol đơn chức X, Y, Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol M thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol hai ancol Y và Z. Tổng khối lượng của Y và Z trong M là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là