Câu 1: Tính V khí CO thu được ở đktc thì đốt chay hoàn toàn 1 tấn than có chứa 92% Ca biết rằng hiệu suất là 85% Câu 2: Đốt cháy m tấn than chứa 92% Cacbon sau phản ứng thu được 1428m3 khí CO đktc,biết rằng hiệu suất là 80%. Tính m tấn than đã dùng
de phan biet co2 va so2 nguoi ta dung phan ung voi dung dich nuoc brom ma khong dung dung dich nuoc voi trong vi khi tac dung voi trong ca co2 va so2 deu cho cung mot hien tuong. hay giai thich va viet cac phuong trinh phan ung da xay ra
Cacbon và oxi phản ứng theo PTHH sau: C+O2→CO2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản úng với 1,68 lít khí oxi ở (đktc) thì thể tích tối đa cacbon đioxit sinh ra là bnhieu?
Câu 1: Cho 8,96 lit hỗn hợp hai khí metan và etilen qua dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng kết thúc đem cân lại dung dịch brom, thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
a/ Tính thành phần % về thể tich của các khí trong hỗn hợp
b/ Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng
c/Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. (đktc)
Câu 2:Cho Br2 phản ứng vừa đủ với C2H4
Viết PTHH .Tính thể tích ddBr2 0,5M cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 4,48 lít C2H4 (đktc)
ĐỀ 02
I/Trắc nghiệm (3 đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh:
A.HNO3 B.H2SO4 đậm đặc
C.HF D.HCl
Câu 2 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A.Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
C.Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
Câu 3: Dung dịch nào sau đây không có khả năng tẩy màu ?
A. Dung dịch nước Javen. B. Dung dịch nước Clo
C. Dung dịch muối Ca(ClO)2 D.Dung dịch muối KClO3
Câu 4:Trong nước Clo
A.Chỉ có HCl, Nước. B.Chỉ có HClO, Nước.
C. Có HCl, Nước,Cl2, HClO D.Chỉ có HClO, Nước và HCl
Câu 5: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon ?
A. Khí lò cốc B.Kim cương C. Than chì D. Cacbon vô định hình
Câu 6 : Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
A.Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại
B.Nước vôi trong không có hiện tượng gì
C.Nước vôi trong hóa đục
D.Nước vôi trong 1 lúc rồi mới hóa đục
II/Tư luận:(7 đ)
Câu 1:(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:
NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3
Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2CO3, Na2SiO3, NaHCO3, NaCl
Câu 3: ( 3đ ) Cho m g hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 27,375 g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu đựơc 2,24 lit khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.
Bài 1 : Cho 16 lít hỗn hợp 2 khí Cacbon oxit CO và Cacbon dioxit CO2 Qua dung dịch Natri Hidroxit NaOH dư thu được Khí A. Đốt cháy hoàn toàn khí A cần 4,48 lít khí Oxi
a) Viết trình phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Xác định tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu ?
( Thể tích chất khí được đo ở ĐKTC )
Cho 32,7 gam hỗn hợp Natri cacbonat và natri hiđrocacbonat tác dụng với 200
gam H2SO4 thu được 5,6 lít khí (đktc).
a. Thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam etilen C 2 H 4 trong không khí chứa 20% thể tích khí oxi. Biết trong phản ứng này etilen C 2 H 4 tác dụng với O 2 tạo thành CO 2 và H 2 O
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng CO 2 , khối lượng H 2 O tạo thành ?
b) Tính thể tích oxi, thể tích không khí đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện
thường là
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3.
C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D. 60% CuO và 40% Fe2O3.
Câu 19: Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 0,672 lít khí Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 10,21%. B. 5,38%. C. 12,21%. D. 11,36%.
Câu 20: Nung hỗn hợp 8,4 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 3M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 3M đã tham gia phản ứng là
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 100 ml.
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 8,4 gam. D. 10 gam.
Câu 22: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 2,29%. B. 0,730%. C. 2,19%. D. 1,46%
Câu 23: Cho 448 ml khí CO2 tác dụng với 20 gam dung dịch NaOH 6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trung hòa trong dung dịch A là
A. 6,12%. B. 5,08%. C. 10,20%. D. 4,02%.
Câu 24: Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 69,57%. B. 30,43%. C. 53,33%. D. 46,67%
Câu 25: Cho hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư thì thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 60%.
Câu 26: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng với H2 dư. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 1,5M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 3M.
Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của muối sunfat trong hỗn hợp là
A. 35,29%. B. 29,41%. C. 70,59%. D. 75,09%.
Câu 28: Cho 16,8 gam kim loại A phản ứng hết với khí clo dư tạo thành 48,75 gam muối. Kim loại A là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 29: Cho 10 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, CO và CO2 đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng. Phần trăm theo thể tích của khí N2 trong hỗn hợp A là
A. 77,6%. B. 76,6%. C. 60%. D. 61%.
Câu 30: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 12,7% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là
A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe3Cl.
Câu 31: Nung nóng 50,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn. Toàn bộ khí CO2 thu được dẫn vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng Na2CO3 trong A là A. 40,95% . B. 20,95%. C. 79,05%. D. 59,05%.