4P+5O2=to=>2P2O5
nP=6,231=0,2(mol)
;nO2=6,7222,4=0,3(mol)
Theo PTHH, ta có: 0,2\4<0,3\5=>O2 dư
nO2(dư)=0,3−(0,2.54)=0,05(mol)
mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
nP2O5=2\4.nP=2\4.0,2=0,1(mol)
mP2O5=0,1.142=14,2(g)
4P+5O2=to=>2P2O5
nP=6,231=0,2(mol)
;nO2=6,7222,4=0,3(mol)
Theo PTHH, ta có: 0,2\4<0,3\5=>O2 dư
nO2(dư)=0,3−(0,2.54)=0,05(mol)
mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
nP2O5=2\4.nP=2\4.0,2=0,1(mol)
mP2O5=0,1.142=14,2(g)
nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi tạo thành nhôm oxi Al2O3 thì
a,Chất nào dư sau phản ứng?Số gam chất dư?
b,Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
nung 15.8 gam kmno4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a,tính thể tích oxi thu được đktc
b.nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với 6.2 gam photpho thì chất nào dư khối lượng bao nhiêu'?
cho 39 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được ZnCl2 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính khối lượng của các sản phẩm tạo thành
c,sau phản ứng chất nào dư?khối lượng bằng bao nhiêu
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 2,24 lít khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Chất nào phản ứng dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
Đốt cháy 6,5g Zn trong bình đựng 8,96l O2 (đktc)
a.Viết PTHH
b.Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g hoặc l ?
c.Tính khối lượng ZnO thu được sau phản ứng
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi. Hãy tính: a/. Khối lượng điphotpho penta oxit ( P2O5) tạo thành. b/. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Bài 2. Cho một miếng kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohydric (HCl) dư thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và 3,36 lit khí hydrô (ở đktc). Hãy tính: a/. Khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b/. Khối lượng kẽm clorua tạo thành. c/. Tính khối lượng axit clohydric tham gia phản ứng ( theo 2 cách).
Bài 3. Đốt cháy 5,6 lít khí hydrô trong bình chứa 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) Hãy cho biết : a/. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu lit ? b/. Khối lượng nước thu được.
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam natri vào nước tạo thành m gam natri hydroxit ( NaOH) và thấy có 2,24 lit khí hydro thoát ra( ở đktc). Hãy cho biết: a/. Khối lượng natri đã phản ứng. b/. Giá trị m.
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g oxi.. sau pư thu đc 19,2g khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
b)