2Mg+o2-->2MgO
Vì Ag ko cháy thì hỗn hợp chất rắn sau khi đốt là MgO và Ag
gọi x và y lần lượt là số mol của Mgvà Ag
ta có hệ
24x+108y=38,4
40x+108y=50,8
x=0,775 mol
y=0,183 mol
%mMg=0,775.24\38,4.100=48,4%
%mAg=100-48,4=51,6 %
2Mg+o2-->2MgO
Vì Ag ko cháy thì hỗn hợp chất rắn sau khi đốt là MgO và Ag
gọi x và y lần lượt là số mol của Mgvà Ag
ta có hệ
24x+108y=38,4
40x+108y=50,8
x=0,775 mol
y=0,183 mol
%mMg=0,775.24\38,4.100=48,4%
%mAg=100-48,4=51,6 %
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu cần vừa đủ 6,72 lít khí oxi ở đktc
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng mõi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng mỗi oxi thu được sau PƯ
Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và kẽm trong oxi thu được 12,1 gam hỗn hợp chất rắn. Biết k.lượng oxit kẽm tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng của magie oxit. Tính k.lượng mỗi kim loại
Nung 64, 78 gam KMnO4 sau 1 thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn A và 8,96 lít khí oxi ở đktc
a) Tính% khối lượng mỗi chất trong a.
b)Tính hiệu suất PƯ
Biết Pư xảy ra theo sơ đồ sau:
KMnO4 -> K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2(k)
Cho a gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4 gam Tính a biết 2 khối lượng có số mol bằng nhau
đốt 5,6g hổn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6g khí oxi
a, viết PTHH p/ứ xảy ra
b, tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp b/đầu
c, tính t/phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b/đầu
d, tính t/phần % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau p/ứ
( help meeeee )
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm S; P và một lượng tạp chất trơkhông cháy trong bình chứa khí oxi vừa đủ ,sau phản ứng tạo thành 69.6g hỗn hợp gồm : 1 chất bột bám vào thành bình và 1 chất khí mùi hắc khó thở
a/ Viết PTHH phản ứng xảy ra
b/Tính thành phần % khối lượng của S và P trong hỗn hợp ban đầu ; biết rằng trong hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất trơ và số mol dạng chất bột thu được gấp 2 lần số mol dạng chất khí
Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Ba trong khí oxi thì thu được 42,6 gam hỗn hợp oxit.
Thí nghiệm 2: Cho 0,2 mol hỗn hợp X trên tác dụng với nước dư thì được dung dịch Y; m(gam) chất rắn Q và 2,24 lít khí Z (đktc).
a. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong 36,2 gam hỗn hợp X
b. Xác định giá trị của m?
Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính kl củ amo64i chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí htu đc sau phản ứng
B1: nhiệt phân hoàn toàn 47,33g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 7,84 lit khi O2(dktc)
â, tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp chất rắn trc và sau p/ứng
b, lượng khí oxi thu đc dẫn vào một bình chứa 33,6g Fe nung nóng, p/ứng xảy ra với hiệu suất 80% thu đc chất rắn A tính khối lượng chất rắn A
B2: cho 23,5g hỗn hợp 3 kim loại Mg,Zn,R( hóa trị 3 không đổi) hòa tan hoàn toàn vào dung dịch axit clohiđric vừa đủ. sau p/ứng thu đc ag muối và đc số nguyên tử hiđro trong khí hidro bằng 2 lần ở phần tử nước có trong 13,5g nước. mặt khác đốt cháy hòa toàn cùng lượng hỗn hợp trên trong không khí oxi thì sau p/ứng thu đc bg oxit
tính a, b