+,- đơn thức đồng dạng
A=\(\dfrac{2}{3}\) \(x^2y\)
B= \(\dfrac{-1}{2}\) \(xy^2\)
C= \(\dfrac{-1}{3}\) \(x^2y\)
D= \(xy^2\)
a) sắp xếp chúng thành nhóm đơn thức đồng dạng vừa tính tổng
b) tính tích của các tổng tìm được
chỉ ra phần bậc của tích , hệ số , phần biến
c)tính tích trên tại x=2, y= -3
d) biểu thức A và C có thể có cùng giá trị dương được k vì sao
a: Nhóm 1: \(\dfrac{2}{3}x^2y;-\dfrac{1}{3}x^2y\)
Tổng là \(\dfrac{1}{3}x^2y\)
Nhóm 2: \(-\dfrac{1}{2}xy^2;xy^2\)
Tổng là \(\dfrac{1}{2}xy^2\)
b: Tích là \(\dfrac{1}{3}x^2y\cdot\dfrac{1}{2}xy^2=\dfrac{1}{6}x^3y^3\)
Bậc là 6
Hệ số là 1/6
c: Khi x=2 và y=-3 thì \(\dfrac{1}{6}\cdot2^3\cdot\left(-3\right)^3=\dfrac{1}{6}\cdot\left(-6\right)^3=\left(-6\right)^2=36\)