Ta có: \(M\left( {1;1} \right);N\left( {4;1} \right) \Rightarrow MN = \left| {1 - 4} \right| = 3\).
Ta có: \(M\left( {1;1} \right);N\left( {4;1} \right) \Rightarrow MN = \left| {1 - 4} \right| = 3\).
Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A\left( { - 2;0} \right);B\left( {0;4} \right);C\left( {5;4} \right);D\left( {3;0} \right)\). Tứ giác \(ABCD\) là hình gì?
Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(M\left( {1;1} \right);N\left( {4;1} \right);P\left( {2; - 1} \right);Q\left( { - 1; - 1} \right)\). Tứ giác \(MNPQ\) là hình gì?
A. Hình bình hành. B. Hình thang cân.
C. Hình vuông. D. Hình chữ nhật.
Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị của hàm số \(y = - 5x + 5\)?
A. \(\left( {1;1} \right)\). B. \(\left( {2;0} \right)\). C. \(\left( {0;4} \right)\). D. \(\left( {2; - 5} \right)\).
Cho hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) và \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Hai đường thẳng đã cho
A. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 3.
B. Song song với nhau.
C. Cắt nhau tại điểm có tung độ là 3.
D. trùng nhau.
Cho biết đồ thị của hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(P\left( {1; - \dfrac{4}{5}} \right)\).
b) Vẽ điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \( - 5\).
Cho biết đồ thị của hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(P\left( {1; - \dfrac{4}{5}} \right)\).
c) Vẽ điểm trên đồ thị có tung độ bằng 2.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{5}{{4x}}\).
a) Tính \(f\left( {\dfrac{1}{5}} \right);f\left( { - 5} \right);f\left( {\dfrac{4}{5}} \right)\).
b) Hãy tìm các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng sau:
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ - x + 10}}{5}\)
A. là một đường thẳng có hệ số góc là -1.
B. không phải là một đường thẳng.
C. cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 10.
D. đi qua điểm \(\left( {200;50} \right)\).
Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = - x + 3\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\).
a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm \(A\) của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm \(B,C\) lần lượt của \({d_1}\) và \({d_2}\) với trục \(Ox\).