Để điều chế khí hiđro người ta cho 97,5 g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc).
c) Nếu dùng lượng khí hiđro trên để khử 120g Fe2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam hay lít?
Cho 13 g kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Để có được lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam kẽm oxit tác dụng với khí hidro (dư).
Help Mình Với ;-;
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro;
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Trong phòng thí nghiệm có các loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCL.
a) Hãy viết các pt hóa học phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lít khí Hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để cần khối lượng nhỏ nhất?
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
hòa tan magie trang dung dịch axit clohidric HCL thu được 4,48 lít khí: a) tính khối axit clohidric HCL đã tham gia phản ứng. b) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn màu trắng là magie clrua MgCL2. Tính m
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho kim loại kẽm, sắt,
nhôm lần lượt tác dụng với axit clohiđric (HCl) và dung dịch axit sunfuric
(H2SO4) loãng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.