I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?
A. Hồi kèn xung trận
B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
2. Bài Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào?
A. Phò giá về kinh
B. Bài ca Côn Sơn
C. Bánh trôi nước
D. Qua Đèo Ngang
3. Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương.
D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
4. Bài thơ Sông núi nước Nam đã nêu bật điều gì?
A. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa.
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác.
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
5. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà?
A. Giang sơn
B. Sông núi
C. Đất nước
D. Sơn thuỷ
6. Nghệ thuật nổi bật của bài thơ Sông núi nước Nam là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp
C. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
7. Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
A. Phò giá về kinh
B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
C. Cảnh khuya
D. Rằm tháng giêng
8. Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?
A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
9. Thành ngữ trong câu "Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con." giữ vai trò gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
10. Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:
"Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo"
A. Từ ngữ đồng âm
B. Cặp từ trái nghĩa
C. Nói lái
D. Điệp âm
II. Tự luận (7, 5 điểm)
11. (2 điểm): Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ ta với ta trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).
12. (5,5 điểm): Viết bài văn biểu cảm (có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự) theo một trong hai chủ đề sau:
Một kỉ niệm tuổi thơ.Tình bạn tuổi học trò.