Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau.
Tứ cố vô thân.
Tràng giang đại hải.
Tiến thoái lường nan.
Thượng lộ bình an.
Đồng tâm hiệp lực.
Bách chiến bách thắng.
giúp mk với
hãy giải thích nghĩa của thành ngữ:
Lời ăn tiếng nói
Ngày lành tháng tốt
No cơm ấm bụng
Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp
1.
Em hãy tìm một số thành ngữ được sử dụng trong văn bản được học ở sgk Ngữ văn 7 tập 1.
VD: Bảy nổi ba chìm ( Bánh trôi nước)
2.
Em hãy giải nghĩa các thành ngữ sau
- Mắt nhắm mắt mở, Mắt sắc như (hơn) dao (cau), Mắt phượng mày ngài.
- Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngôi đáy giếng, Thầy bói xem voi.
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
3.Em hãy viết một đoạn văn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng ít nhất hai thành ngữ.
Phân các câu sau vào mỗi nhóm tương ứng: thành ngữ, tục ngữ, ca dao
- trăng quầng thì hạn trăng tán thì mưa
- tôm đi chạng vạng cà đi rạng đông
- nuôi lợn ăn nằm, nuôi tằm ăn đứng
- học ăn, học nói, học gói, học mở
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hoàn núi cao
- người ta là hoa đất
- người sống, đống vàng
- chết trong hơn sống đục
- bảy nổi ba chìm
- lời ăn tiếng nói
- tắt lửa tối đèn
- một nắng hai sương
- bách chiến bách thắng
- sinh cơ lập nghiệp
- đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ
- ngày xuân con én đưa thoi
thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
- Buồn công cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? Cho ví dụ minh họa.
Giải nghĩa thành ngữ sau: Cậu ấy : '' sáng nắng, chiều mưa.''?
Cho biết thành ngữ một nắng hai sương thuộc nghĩa nào ?
Trong các từ ghép sau từ nào có nghĩa khái quát , từ nào có nghĩa cụ thể ăn chơi , ăn bớt, ăn khớp , ăn mặc , ăn nhập , ăn theo , ăn xổi , ăn ý , ăn nói , ăn diện , ăn ở , ăn mày , ăn mày , ăn sương , ăn rơ , ăn theo , ăn quỵt ,
Phân tích ý nghĩa, nội dung của các câu tục ngữ sau:"Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa","Con trâu là đầu cơ nghiệp".