Cho 2 cốc đựng 2 dd HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho 25,44g Na2CO3 vào cốc đựng dd HCl. Cho m g Al vào cốc đựng dd HCl. Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
-Cho m gam Al vào cốc A đựng dung dịch HCl.
Khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m.
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 40(g) bột đồng (2) oxit ở 400 độ c . Sau phản ứng thu được 33,6(g) chất rắn X .
a) Tính hiệu suất phản ứng ?
b)Nêu hiện tượng xảy ra khi cho 73g dung dịch HCL 10 % vào cốc chứa X
c) Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử đồng(2) oxit
câu 1 : a) hãy phân biệt từ nào ( trong những từ in nghiêng ) chỉ vật thể tự nhiên , vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây
-trong cốc chanh có nước , axit xitric( cosvij chua) và 1 số chất khác
- cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn cốc bằng chất dẻo
b) cho ccas chất sau : O2,NaCl,Fe,Fe2O3. hãy chỉ ra chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất
c) nguyễn tố hoác học là gì ? nguyên tử A có 6 proton và nguyên tử B có 8 proton, nguyên tử A và B có cùng 1 nguyên tố hóa học không/ vì sao
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Câu 1: Đốt cháy 25,6 gam Đồng trong bình chứa oxi thu được 32 gam Đồng (II) oxit. Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng cháy là:
A.3,2 gam B.4,8 gam C.6,4 gam D.1,67 gam
Câu 2: Thể tích hỗn hợp khí chứa 0,25 mol N2 và 0,5 mol H2 là:(S = 32; O=16 )
A.4,48 l B.3,36 l C.5,6 l D.6,72 l
Câu 3: 0,1 mol phân tử chất A có 0,2 mol N; 0,3 mol O.Công thức hoá học của A là:
A.N2O3 B.NO3 C.N3O2 D.NO2
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm để thu được khí CO2 phải đặt bình thu khí như thế nào để dẫn khí vào bình:
A. Úp ngược bình
B.Đặt bình đứng
C. Đặt bình nghiêng
D. Úp ngược bình hoặc đặt bình đứng đều đúng
Câu 5:Hợp chất về khối lượng Fe chiếm 70% còn lại O thì CTHH hợp chất:
A.FeO B.FeO2 C. Fe2O3 D.Fe3O4
Câu 6: Tỉ khối của khí H2 là 17.Khí A là:
A.O2 B.N2 C.H2S D.CO2
Câu 7: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở dĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho cân ở vị trí cân bằng.Bỏ viên kẽm vào cốc axit.Biết rằng có phản ứng:
Kẽm + axit clohidric -> Kẽm clorua = khí hidro.Vị trí của kim cân là:
A.Cân lệch về phía đĩa cân B
B.Cân lệch về phía cân A
C.Cân ở vị trí thăng bằng
D.Cân không xác định
I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn các đáp án đúng
Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:
A. I B. III, II C. I, III D. I, II
Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy
gồm các đơn chất là:
A. Cl, H, O, C B. CO2, Cl2, H2, O2
C. C, Cl2, H2, O2 D. CO2, Cl, H, O2
Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. khối lượng B. số proton C. số nơtron D. cả A, B, C
Câu 4: Công thức hóa học dùng để biểu diễn:
A. hợp chất B. chất C. đơn chất D. hỗn hợp
Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:
A. M(NO3)3 B. M2(NO3)2 C. MNO3 D. M2NO3
Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:
A. số proton bằng số nơtron B. số proton bằng số electron
C. số notron bằng số electron D. số proton bằng số electron bằng số nơtron
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + ? ZnO. Chất còn thiếu trong phản ứng trên là
A. Cl2 B. N2 C. ZnO D. O2
Câu 8: Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2
Biết rằng khi nzung 250kg đá vôi( thành phần chính là CaCO3) thu được 112kg CaO và
88kg CO2. Thành phần phần trăm của CaCO3 trong đá vôi là
A. 100% B. 90% C. 80% D. Đáp án khác
Câu 9: Một cốc đđựng dung dịch axit clohidric và 1 viên Canxicacbonat được đặt ở đĩa
cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim ở vị trí cân bằng. Bỏ viên Canxicabont
vào cốc axit. (Biết rằng có phản ứng:CanxiCacbonat + axit clohidric → Canxi clorua +
khí Cacbonic + nước. ) Sau khi kết thúc phản ứng, vị trí của kim cân là
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định.
Câu 10: Dấu hiệu giúp ta khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra là
A. Có xuất hiện chất kết tủa, có sự thay đổi màu sắc C. Có tỏa nhiệt
B. Có chất khí thoát ra D.Chỉ cần một trong các dấu hiệu trên
Câu 11. Số phân tử của 14 gam khí nitơ là:
A. 6. 1023
B. 1,5. 1023
C. 9. 1023 D. 3.1023
Câu 12: Khối lượng của 44,8 lít khí oxi ở đktc là :
A. 48gam , B. 32gam , C. 128gam , D. 64gam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1(2đ) Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
a. Al + S −to→ Al2S3
b. NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl
c. K + H2O → KOH + H2
d. Fe + Cl2 −to→ FeCl3
Bài 2: (2đ)
Viết công thức hóa học và tính khối lượng mol của các hợp chất tạo bởi:
a. Ca và O; b. Al và Cl. c. Na và nhóm CO3 d. Fe(III) và nhóm SO4
Bài 3: (1đ)
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp
chất sau: MgO và Fe2O3.
Bài 4:(2đ)
Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).