a, Ta có:
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b,\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a, Ta có:
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b,\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 4,48 khí CO ở đktc từ từ đi qua ống sứ nung nóng đưng 8g một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro là 20. Tình CTHH của oxit sắt và tính % về thể tích khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
Cho 24g hỗn hợp gồm sắt (III) ôxít và đồng (II) oxit dùng hiđrô hứa sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại ở nhiệt độ cao A viết các phương trình phản ứng xảy ra b.tính thể tích hiđrô cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng mỗi ôxít đã phản ứng D.tính phần trăm theo khối lượng mỗi ôxít
câu 1:bằng phương phát hóa học hãy nhận bt các chất khí ko màu sau:khí hidro , khí oxy, ko khí?
câu 2:viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxy sau
a)sắt(III)oxit b)đồng (I)oxit
c)thủy ngân(II)oxit d)sắt(II)oxit
e)chì(II)oxit f)oxit sắt từ
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại cân lại ,thấy khối lượng giảm 7,2 g
a) Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính m và khối lượng sắt thu được
xem giúp mik vs ;-;
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại thấy khối lượng giảm 4,8 g
a Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b Tính m và khối lượng sắt thu được lm nhnh giúp mik vs ạ T_T
mik cảm ơn
Dẫn luồng khsi H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 17.4 (g) hỗn hợp gồm nhôm oxit và sắt (II) oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong ống nghiệm còn lại chất rắn X. Để hòa tan X cần V (ml) dd HCL 0.2M vá thấy thoát ra 2.24 (l) khí H2 (đktc)
Tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và V
II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit
Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí
nghiệm?
Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Viết phản ứng hóa học?
b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất?
Bài 7: Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c. Tính a.
Cho 6g kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl:
a,Tính thể tích hidro thu được ở đktc
b, tính khối lượng axit HCl phản ứng
c, lượng khí hidro thu được ở trên cho tác dụng với 16g sắt (3)oxit. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng