\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
Thí nghiệm này thể hiện CO có tính khử do \(C^{+2}\rightarrow C^{+4}\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Thí nghiệm thể hiện CO2 có tính oxit axit vì \(C^{+4}\rightarrow C^{+4}\) không thay đổi số oxh
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
Thí nghiệm này thể hiện CO có tính khử do \(C^{+2}\rightarrow C^{+4}\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Thí nghiệm thể hiện CO2 có tính oxit axit vì \(C^{+4}\rightarrow C^{+4}\) không thay đổi số oxh
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Thả CuO vào nước
(2) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
(3) Nhỏ dung dịch HCl vào NaHSO3
(4) Nhỏ nước vào vôi sống
(5) Cho khí H2 nóng dư đi qua FeO
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học mà tạo kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
1. Tính khối lượng vôi sống (tấn) thu được khi nung 15 tấn đá vôi có hàm lượng 90% CaCO3. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
2. Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng
b) sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2
c) cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH
d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng
=== >> Help me... Mai nộp r ạ >_< T^T
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu đc hh khí A khô gồm CO,H2 và CO2. Cho A qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thu đc m g kết tủa . Khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO nung nóng, sau phản ứng đc chất rắn B và khí C. Hoàn tan hết B bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 1.456 lít khí SO2(đktc) và số mol H2SO4 đã phản ứng là 0.14 mol. Khí C được hấp thụ bằng dd Ca(OH)2 dư đc 1 g kết tủa. Biết H=100% a) tính khối lượng FeO ban đầu b) tính m và % theo thể tích các khí trong A
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Hòa tan 2,8 gam Cao vào nước được dung dịch A a.Cho 1,68 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A.Tính Khối lượng muối thu được b.Nếu dẫn khí CO2 qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 1 gam chất kết tủa.Tính khối lượng muối tạo thành. Tính thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (đktc)
D
ẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua bình chứa 200ml dung dịch Ba(OH) 2, sản phẩm là BaCO 3 và H2 O.
a.
b a. Viết phương trình hóa học
b. b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng.
Mọi người giúp mình gấp lắm.
Khử hoàn toàn 6 gam CuO bằng CO dư rồi dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
A. 5 gam
B. 7,5 gam
C. 5 gam
D. 8 gam