Đặc điểm thích nghi với đời sống ở đới lạnh:
-Cấu tạo:
+ Bộ lông dày.
+ Mỡ dưới da dày.
+Lông màu trắng(mùa đông).
-Tập tính:
+Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét.
+ Hoạt động về ban ngày mùa hạ.
Đặc điểm thích nghi với đời sống ở hoang mạc và đới nóng:
-Cấu tạo:
+ Chân dài.
+Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày.
+Bướu mỡ lạc đà.
+Màu lông nhạt,giống màu cát.
-Tập tính:
+ Mỗi bước nhảy cao và xa.
+ Di chuyển bằng cách quăng thân.
+ Hoạt động vào ban đêm.
+Khả năng đi xa.
+ Khả năng nhịn khát.
+Chui rút vào sâu trong cát.
Tham khảo tại Bài 1, 2 trang 188 sgk sinh học 7 - loigiaihay.com
Chúc bạn học tốt!
* Đặc điểm thích nghi với đời sống ở đới lạnh:
_ Về cấu tạo:
+ Có lớp mỡ dưới da dày => giữ nhiệt và dự trữ năng lượng chống rét
+Có bộ lông dày => giữ nhiệt cho cơ thể
+Lông màu trắng ( mùa đông) => đễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù
+Bộ lông không thấm nước => khi bơi không bị lạnh
_ Tập tính
+ngủ suốt mùa đông hoặc di cư tránh rét
=> tiết kiệm năng lượng ,tránh rét,tìm nơi ấm áp
+ hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
=>thời tiết ấm hơn,tận dụng nguồn nhiệt
+ sống thành từng bầy ,đàn => sưởi ấm cho nhau
* Đới hoang mạc và đới nóng
_ cấu tạo
+chân dài =>hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
+chân cao ,móng rộng,đệm thịt dày
=>không bị lún,đệm thịt chống nóng
+bướu mỡ lạc đà=>dự trữ mỡ(nước trao đổi chất)
+màu lông nhạt,giống màu cát=>không bắt nắng,dễ lẫn trốn kẻ thù
_ Tập tính
+mỗi bước nhảy cao và xa
=>hạn chế tiếp xúc với cát nóng
+di chuyển bằng cách quăng thân
=>hạn chế tiếp xúc với cát nóng
+hoạt động vào ban đêm
=>ban đêm cái nóng đã dịu xuống,tránh nóng ban ngày
+khả năng đi xa => tìm nguồn nước
+khả năng nhịn khát=>tìm nguồn nước
+chui rút vào sâu trong cát=> chống nóng
Câu trả lời nằm trong bảng này: