\(\left(6x-2y\right)\left(x^2-xy+1\right)\\ =6x^3-2x^2y-6x^2y+2xy^2+6x-2y\\=6x^3-8x^2+2xy^2+6x-2y\)
\(\left(6x-2y\right)\left(x^2-xy+1\right)\\ =6x^3-2x^2y-6x^2y+2xy^2+6x-2y\\=6x^3-8x^2+2xy^2+6x-2y\)
BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
11) \(\dfrac{1}{3}\)x2y2 ( 6x + \(\dfrac{2}{3}\)x2 - y)
12) \(\dfrac{3}{4}\)x3y2 ( 4x2y - x +y5 )
13) -5x2y4 ( 3x2y3 - 2x3y2 -xy)
d, \(2xy^2+x^2y^4+7\)
\(=2xy^2+x^2y^4+1-1+7\)
\(=\left(xy^2+1\right)^2+6\)
Vì \(\left(xy^2+1\right)^2\)≥0 nên \(\left(xy^2+1\right)^2+6\) ≥ 6
Dấu "=" xảy ra ⇔ \(xy^2+1=0\)
⇔ \(xy^2=-1\)
Vậy GTNN của đa thức là 6 tại \(xy^2\)= -1
Phân tích thành nhân tử :
1) -8x2 + 5x + 3
Phân tích đa thức thành nhân tử :
2) 6x2 + xy - 7x - 2y2 + 7y - 5
Điền vào chỗ trống những đa thức thích hợp:
3x^2y ( xy^2 - 2y^3 ) = .....
Cho các đa thức A = 4x2y – 3y + 2 – (2x2 + xy – y) + (-3 – x2 + 2y) – 3x2 – x2y
B = (1 – 2x + x3) – 3x(x2 – x + 2) – 3x2 – 1
a) Thu gọn các đa thức A và B
b) Cho biết bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số lũy thừa bậc 2 của B.
c) Tìm nghiệm của đa thức B.
1. Tìm đa thức C, biết: A=x2 - 2y + xy + 1
B=x2 + y - x2y2 - 1
a) C= A + B
b) C + A = B
nhan da thuc 1 phần 2 xy -1 với đa thức x^3 - 2x -6
Cho đa thức: A(x) = 2x^4 – 5x^3 + 7x – 5 + 4x^3 + 3x^2 + 2x + 3.
B(x) = 5x^4 - 3x^3 + 5x – 3x^4 – 2x^3 + 9 – 6x
C(x) = x^4 + 4x^2 + 5.
a, Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x) và B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến, cho biết bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của A(x) và B(x).
b, Biết M(x) – A(x) = B(x); N(x) + A(x) = B(x), tính M(x) và N(x).
c, Biết Q(x) = A(x) – B(x), không thực hiện phép tính, hãy cho biết Q(x) bằng bao nhiêu?
d, Chứng minh rằng C(x) không có nghiệm
GIÚP MÌNH VỚI Ạ VÌ MAI MÌNH THI HK2 MÀ VẪN CHƯA HIỂU BÀI :,(
Thực hiện phepnhan đơn thức với đa thức:
(2x3\(-\)\(\dfrac{1}{3}\)x2+\(\dfrac{1}{2xy}\)) 6x2y3
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.