Đề: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Cu ---(1)---> CuO ------> H2O ---(3)---> O2 ---(4)---> SO2
b. Fe ---(1)---> Fe3O4 ------> H2O ---(3)---> H2 ---(4)---> Hg
(Cảm ơn đã giúp)
- Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong phản ứng: * H2+CuO----> Cu+H2Oa.Hiđro có tính khử vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho hiđro.b.Hiđro và CuO đều có tính khử vì chiếm oxi của chất khác.c.Hiđro có tính oxi hóa vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính khử vì nhường oxi cho hiđro.d.Hiđro và CuO đều có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
- Hỗn hợp khí hiđro và oxi khi cháy lại gây tiếng nổ vì: *a.phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.b.hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.c.khí hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.d.thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
- Đơn chất hiđro là chất *
a.khí, màu xanh, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.b.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, ít tan trong nước.c.khí, không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.d.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, tan nhiều trong nước
- Phát biểu không đúng là: *
a.Hiđro có thể tác dụng được với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.b.Hiđro có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.c.Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.d.Hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Có 20 gam một hỗn hợp, trong đó chiếm 60% sắt (III) oxit và 40% đồng (II) oxit về khối lượng. Nếu dùng hiđro để khử hỗn hợp trên thì khối lượng Fe và Cu lần lượt thu được là
a.12 gam và 8 gamb.6,4 gam và 8,4 gamc.8,4 gam và 6,4 gamd.8 gam và 12 gam
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? *a.Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.b.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.Hc.ỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.d.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất
.- Vì khi khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng một lượng nhiên liệu khác nên hiđro được dùng để *
a.làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay cho xăng, trong đèn xì oxi - hiđro.b.bơm vào bóng thám không.c.làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.d.sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
- Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) và số gam đồng thu được lần lượt là *
a.16,8 lít và 48 gamb.13,44 lít và 38,4 gamc.48 lít và 16,8 gamd.38,4 lít và 13,44 gam
- Phương trình hóa học hiđro khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao là *10 điểm
a. H2+FeO------>Fe+H2Ob.3H2+Fe2O3----->2Fe+3H2Oc.H2+FeO------>Fe+H2Od.3H2+Fe2O3------>2Fe+3H2O
nung m1 (g) hh Cu(NO3)2, KCLO3 theo các pư
Cu(NO3)2----->CuO + NO2+O2
KCLO3----->KCL+O2
Trong đó KCLO3 phân hủy hoàn toàn thu đc V (lít) hhX và m2 (g) chất rắn Y chứa 17.88g KCL( chiếm 59,8394%). lượng khí X đc dùng để đối chát hết 6,84g cacbon thu đc hh khí Z gồm 3 khí trong đó NO2 chiếm 34,48276% thể tích. tính giá trị m1, m2, V(đktc)
PbO, Cu, CuO, Zn, Al2O3, Fe.
a) Chất nào tác dụng được với H2
Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Hỗn hợp kim loại thu được là?
1. Viết công thức tính n, m , v, dA/B, dA/H2, C%, CM
2. Hoàn thành PTPU
a.Na+H2O ->
b. CuO + H2 ->
c. K + H2O ->
d. P + O2 ->
e. Fe + O2 ->
f. Zn + HCl ->
g. Fe + H2SO4 ->
h. Zn + H2SO4 ->
3. Cho 2,7g nhôm Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thu được muối và H2
a. Viết PTPU
b. Tính thể tích H2 ở đktc
c. Tính C% muối
có 48 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng CuO : Fe2O3 = 1:3 . dùng khí Hidro khử hỗn hợp trên
a, tình khối lượng kim loại Fe và Cu thu được
b, tính thể tích hidro (đktc) để khử hhợp trên