. Để kiểm chứng nhân tế bào có vai trò quyết định sự sống của tế bào, một nhà khoa học đã dùng móc nhỏ để loại bỏ nhân tế bào của trùng giày (một sinh vật nhân thực đơn bào). Kết quả tế bào mất nhân bị chết. Nhà khoa học này cũng làm một thí nghiệm đối chứng theo cách dùng móc nhỏ lấy nhân tế bào của trùng giày nhưng sau đó lại đặt lại vào vị trí cũ.
a. Hãy chỉ ra vấn đề muốn nghiên cứu. Giả thuyết đưa ra và cách nhà khoa học thiết kế thí nghiệm
b. Hãy rút ra kết luận và phương án nghiên cứu tiếp khi kết quả thí nghiệm rơi vào các trường hợp sau:
- TH1: Tế bào thí nghiệm chết và tế bào đối chứng sống
- TH2: Tế bào thí nghiệm chết và tế bào đối chứng cũng chết
c. Theo em để kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao thì nhà khoa học nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
phân loại giới khởi sinh và giới nguyên sinh
vì sao nấm đc tách khỏi giới thực vật
tại sao xem ttes bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống
những điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống
Phân tích mối liên hệ về chức năng giữa lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào
Ở vùng sinh trưởng của một cá thể cái có một số tế bào sinh dục chứa 10.000NST đơn, 4/5 số tế bào sinh dục này chuyển sang vùng chín giảm phân cho các tế bào trứng. Các trứng này đều được sinh ra, nhưng khi nở chỉ được 800 con. Trong số trứng không nở, có 50% là trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại tuy được thụ tinh nhưng không đủ điều kiện để nở.Số tinh trùng sinh ra phục vụ cho sự giao phối chứa 360.000 NST đơn, nhưng chỉ có 1/100 số tinh trùng này là trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b) Tính số trứng không nở? Bộ NST của những trứng này như thế nào?
CÂU HỎI ÔN THI GIỮA KÌ
1.-nguyên tố đa lượng, vi lượng, nguyên tố tạo sự đa dạng cho các hợp chất hữu cơ là gì?
2.- nêu các đặc tính lí hoá liên quan đến vai trò của nước đến sự sống ?
- vì sao trời nắng nóng ta đứng ở gốc cây lại mát hơn đứng ở dưới mái nhà lập tôn?
- vì sao con nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
3.- dầu và mỡ khác nhau về cấu tạo và trạng thái tự nhiên như thế nào?
- vì sao người già ko nên ăn nhiều mỡ mà nên ăn dầu?
- dựa vào bản chất và vai trò của hooc môn đối với tế bào cơ thể, hãy giải thích vì sao lứa tuổi học trò không nên trang điểm (đánh phấn , bôi kem)?
4.- cacbon hiđrat có vai trò gì trong tế bào nêu dẫn chứng?
5.- hãy sắp xếp các đối tượng sự vật vào trong các giới sinh vật tương tự ( theo hệ thống 5 giới sinh vật )?
6.- protein là gì? vì sao trong bữa ăn nên ăn đâ dạng các loại thức ăn hơn là ăn nhiều 1 loại thức ăn?
- nếu các chức năng của protein? vd minh hoạ.
- nếu điểm khác nhau cơ bản của các bậc cấu trúc protein?
7.- nêu các nguyên tắc cấu trúc của ADN? vì sao ADN của các loài rất đa dạng đặc thù nhưng vẫn thống nhất?
8.- bài tập về ADN
- tính chiều dài trọng lượng phân tử liên kết hiđro, liên kết cộng hoá trị, tổng sô Nu và sô lượng từng loại Nu?
mong ad giải giúp e vs ạ. e cảm ơn ad nhiều >3.
Câu 1. Có những loại axit Nu nào? Các loại axit Nu được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
Câu 3: So sánh cấu trúc của ADN và ARN
Câu 4: Phân biệt các loại ARN
Câu 6. Hãy nêu chức năng của ADN
Câu 7. Tại sao khi cần xác định người thân của mình trong những hoàn cảnh đặc biệt như: tai nạn, thất lạc...người ta sử dụng phương pháp xét nghiệm ADN?
Câu 8. Hãy thiết lập các công thức tính các đại lượng của ADN:
Câu 9. Một gen có chiều dài 5100A0. Trong đó hiệu số phần trăm giữa A với một loại nu khác là 30% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Chiều dài của gen
b. Tỉ lệ và số nu mỗiloại của gen
c. Số liên kết hiđrô của gen
Câu 10. Một gen có A= 600 chiếm 20% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Tổng số Nu của gen
b. Số nu mỗi loại của gen
c. Số liên kết phốt pho đieste của gen
Câu 11: Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?
b. Tính số liên kết hiđrô của đoạn ADN?
Câu 13: Một đoạn phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung
cấp Là 21 000 Nuclêôtit.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông ?
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có Nuclêôtit loại T = 30 % số Nuclêôtit ?
Câu 14: Một gen có khối lượng phâ tử là9.10 đvC.
a. Tìm chiều dài của gen.
b. Số chu kì xoắn của gen
Câu 15: Gen có tổng số lk H giữa các cặp Nu là 3120. Trong gen hiệu số Nu loại G với Nu khác bằng 240.
a. Xác định chiều dài của gen.
b. Tính khối lượng phân tử của gen.
Xuất bào là quá trình có các đặc điểmm:
1: Dựa vào tế bào các chất cần thiết
2: Có sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất
3: Đưa ra khỏi tế nào các chất tiết hay chất cặn bã, thường xảy ra ở các tế bào mô tiết
4: Đưa ra ngoài những ion thừa
Số đặc điểm đúng là bao nhiêu?
1. a) chuyển hóa vật chất trong tế bào là gì? phân biệt và nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa
b) nêu ra sự khác nhau giữa chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp hiếu khí về: nơi diễn ra, nguyên liệu chính, sản phẩm
2.a) phân biệt kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng ở vi sinh vật về: nguồn năng lượng, nguồn cacbon, tính chất quá trình
b) cho biết chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men
c) giải thích các hiện tượng sau:
- trong sữa chua hầu như ko có vi sinh vật gây bệnh
- dùng kháng sinh chữa bệnh cho bò sữa, sau đó dùng sữa của các con bò này làm sữa chua thì không đạt kết quả
- khi rửa rau sống cần ngâm vào thuốc tím loãng