Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ nằm ngang và mặt phẳng M. Con lắc dao động điều hòa trên trục Ox, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20cm đến 30cm. Ở vị trí lò xo dài 30cm, độ lớn gia tốc của vật M là 8m/s2. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật M đi qua O theo chiều âm. Lấy \(\pi^2=10\)
a) Viết phương trình dao động của vật M
b) Xác định vị trí vật M khi con lắc có động năng bằng ba lần thế năng
c) Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và quảng đường nhỏ nhất (vật M đi được trong cùng một khoảng thời gian \(\Delta t\)) đạt cực đại. Tính \(\Delta t\)
d) Một vật nhỏ N dao động trên trục Oy với phương trình \(y=10cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)cm\) (Ox và Oy vuông góc với nhau, O là vị trí cân bằng của cả vật N và vật M). Xác định khoảng cách giữa vật M và vật N khi vật M có li độ \(x=-2,5\sqrt{3}cm\) và đang chuyển động theo chiều âm
Một con lắc lò xo (độ cứng của lò xo là 50 N/m) dao động điều hòa theo phương
ngang. Cứ sau 0,05 s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Lấy π\(^2\)\(=\)10. Khối lượng vật nặng của con lắc bằng
Cho g = 10m/s2 . Ở vị trí cân bằng của một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng, lò xo giãn 10cm. Khi con lắc dao động điều hòa, thời gian vật nặng đi từ lúc lò xo có chiều dài cực đại đến lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ hai là:
Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật nặng 250 g gắn vào một lò xo có độ cứng 100 N/m. Từ vị trí cân bằng của vật người ta kéo vật xuống để lực đàn hồi tác dụng lên điểm treo lò xo là 4,5 N rồi truyền cho vật vận tốc 40\(\sqrt{3}\) cm/s hướng về vị trí cân bằng. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s\(^2\). Chọn Ox thẳng đứng hướng lên gốc O trùng với vị trí cân bằng , gốc thời gian là lúc bắt đầu dao động. pt dao động của vật là
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở VTCB thì lò xo giãn 3cm. Kích thích cho vật dao động với biên độ A=6cm thì trong 1 chu kì dao động T, khoảng thời gian lò xo bị nén là :
A. T/12
B. T/3
C.2T/3
D.T/6
Quả cầu của một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 3 cm, khi qua vị trí cân bằng có vận tốc 0,6 m/s, sẽ có chu kỳ dao động là:
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao động điều hòa, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. khi thế năng bằng 1/3 động năng thì tỉ số độ lớn giữa lực đàn hồi và lực đàn hồi cực đại là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo có tần số riêng fo = 2 Hz, chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có biểu thức F = F0 cos(\(\omega t+\varphi\)) (Fo không đổi, \(\omega\)thay đổi được). Để con lắc dao động có biên độ lớn nhất thì giá trị của \(\omega\) là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ VTCB, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc \(10\pi\sqrt{3}\) \(cm/s\) hướng về VTCB. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy \(g=10 m/s^2\) ; \(\pi^2=10\) . Trong 1 chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là bao nhiêu ?