\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 ← 0,1
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
(Đề chưa cho tổng khối lượng đồng và sắt nên chưa tính được phần trăm).
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 ← 0,1
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
(Đề chưa cho tổng khối lượng đồng và sắt nên chưa tính được phần trăm).
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp A gồm: Zn và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí Hiđro (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Cho 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
A. 22%.
B. 56%
C. 16%.
D. 78%.
hỗn hợp x gồm bột kim loại đồng và sắt hãy giới thiệu 2 phương pháp xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp
Hòa tan 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit HCl thu được 4,48 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 11,9g hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí Hiđro (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 8.8 g một hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7.3% thì thu được 4.48 lít khí
a)Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d)Tính nồng đồ phần trăm dung dịch thu được