Cho 11,9g hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí Hiđro (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: 2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2 (1)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2 (2)
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2 (3)
AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl (4)
NaOH+Al(OH)3\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O (5)
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl (6)
4Fe(OH)2+O2+2H2O\(\rightarrow\)4Fe(OH)3 (7)
MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2+2NaCl (8)
4Fe(OH)3\(\underrightarrow{t^o}\)2Fe2O3+6H2O (9)
Mg(OH)2\(\underrightarrow{t^o}\)MgO+H2O (10)
Gọi nAl=a(mol); nFe=b(mol); nMg=c(mol) (a,b,c >o)
\(\Rightarrow\)27a+56b+24c=11,9 (*)
Theo PTHH (1):3nAl=2nH2\(\Rightarrow\)nH2=1,5a(mol)
Theo PTHH (2): nFe=nH2=b(mol)
Theo PTHH (3):nMg=nH2=c(mol)
\(\Rightarrow\)Tổng nH2=1,5a+b+c=\(\frac{8,96}{22,4}\)=0,4 (**)
Ta có sơ đồ phản ứng:+)2Fe\(\rightarrow\)2FeCl2\(\rightarrow\)2Fe(OH)2\(\rightarrow\)2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3
\(\Rightarrow\)nFe=2nFe2O3\(\Rightarrow\)nFe2O3=\(\frac{b}{2}\)(mol)\(\Rightarrow\)mFe2O3=80b(g)
+)Mg\(\rightarrow\)MgCl2\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\rightarrow\)MgO
\(\Rightarrow\)nMgO=c(mol)\(\Rightarrow\)mMgO=40c(g)
\(\Rightarrow\)160b+40c=14(***)
Từ (*),(**),(***), ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b+24c=11,9\\1,5a+b+c=0,4\\80b+40c=14\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:a=0,1;b=0,1;c=0,15.
\(\Rightarrow\)mAl=2,7(g);mFe=5,6(g);mMg=3,6(g)
Vậy: %mAl=\(\frac{2,7}{11,9}\).100%=22,69%
%mFe=\(\frac{5,6}{11,9}\).100%=47,06%
%mMg=100%-22,69%-47,06%=30,25%