Đổi :1 kg =1000 g
Gọi x (g) là khối lượng CuSO4 có trong 1000 g dung dịch
=> Khối lượng của nước là: 1000 - x
=> Tỉ lệ: \(\dfrac{1,5}{100}=\dfrac{x}{1000-x}\)
<=> 1500 -1,5x=100x
<=> 1500=101,5x
=> \(x=\dfrac{1500}{101,5}\approx14,8\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng CuSO4 có trong 1 kg dd là 14,8 gam
ở 20 độ C
1,5 gam CuSO4+100gam H2O-->101,5gam dung dịch bão hòa
x gam CuSO4 + y gam H2O --> 1000gam(1kg) dung dịch bão hòa
=> x=\(\dfrac{1,5.1000}{101,5}=14,78gam\)
vậy có 14,78gam CuSO4
Ta có: \(m_{ddCuSO_4\left(bãohòa,20^oC\right)}=1\left(kg\right)=1000\left(g\right)\)
Số gam CuSO4 tan trong 1 kg dd CuSO4 bảo hòa ở 20oC:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{1,5.1000}{1,5+100}\approx14,78\left(g\right)\)