Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan được tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd CuSO4 bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan được tối đa y g CuSO4 tạo thành 600g dd CuSO4 bão hòa
=> mH2O 80oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400g
=> mCuSO4 80oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g
Gọi a là số mol của CuSO4. 5H2O (a>0)
=> nCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = a (mol)
=> mCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = 160a (g)
nH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a (mol)
=> mH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a .18 = 90a (g)
*Ở 5oC ta có:
\(\dfrac{15}{100}\) = \(\dfrac{200-160a}{400-90a}\)
=> 15(400 - 90a) = 100(200 - 160a)
⇔ 6000 - 1350a = 20000 - 16000a
⇔ 16000a - 1350a = 20000 - 6000
⇔ 14650a = 14000
⇔ a = 14000 : 14650
⇔ a ≈ 0,96 (mol) (TMĐK)
=> Khối lượng của CuSO4. 5H2O thoát ra khỏi hỗn hợp là:
mCuSO4 . 5H2O = (160 + 5.18) 0,96 = 240g
Vậy...