Chọn đáp án C
Giải thích:
phenylamin có gốc phenyl hút e làm giảm tính bazo so với amoniac ( NH3), etylamin có gốc etyl đẩy e làm tăng tính bazo so với NH3.
Vậy tính bazo sắp xếp: phenylamin < amoniac < etylamin.
Chọn đáp án C
Giải thích:
phenylamin có gốc phenyl hút e làm giảm tính bazo so với amoniac ( NH3), etylamin có gốc etyl đẩy e làm tăng tính bazo so với NH3.
Vậy tính bazo sắp xếp: phenylamin < amoniac < etylamin.
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2;
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Hãy tìm phương pháp hoá học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin.
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.
Hỗn hợp E chứa a mol este X, 10a mol hỗn hợp hai amin Y, Z liên tiếp trong dãy đồng đẳng (các chất trong E đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được N2, 8,36 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Biết rằng số C trong este bằng tổng số C trong hai amin. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với?
Hỗn hợp E chứa a mol este X, 10a mol hỗn hợp hai amin Y, Z liên tiếp trong dãy đồng đẳng (các chất trong E đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được N2, 8,36 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Biết rằng số C trong este bằng tổng số C trong hai amin. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với?
hỗn hợp E chứa a mol este x, 10 a mol 2 amin y z liên tiếp trong dãy đồng đẳng các chất trong e đều no đơn chức mạch hở đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp e thu được N2, 8,36 g CO2 và 6,12 g nước biết rằng số c trong este bằng tổng số c trong hai amin phần trăm khối lượng của x trong E gần nhất với
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
Cho 2,36 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 3,82 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là ( C =12, H 1, N =14, Cl =35,5)
Hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42g X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H20 và N2 cho qua dd Ca(OH)2 dư thấy có xuất hiện 58 gam kết tủa và đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là:
A. 0,745
B. 0,675
C. 0,685
D. 0,715
Giải thích tại sao:
amin no,đơn,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng lẻ=>M lẻ
amin no,hai chức,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng chẵn=>M chẵn