Ta có: \(x^2-xy+y^2=x^2-2.xy.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}y^2+\dfrac{3}{4}y^2\)
\(\left(x-\dfrac{1}{2}y\right)^2+\dfrac{3}{4}y^2\ge0\forall x,y\)
\(\Rightarrowđpcm\)
Ta có: \(x^2-xy+y^2=x^2-2.xy.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}y^2+\dfrac{3}{4}y^2\)
\(\left(x-\dfrac{1}{2}y\right)^2+\dfrac{3}{4}y^2\ge0\forall x,y\)
\(\Rightarrowđpcm\)
Tính giá trị của biểu thức:
a) A= x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 tại x= 5 và y= 4
b) B= xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 tại x= -1 và y= -1
CM rằng
a) x2+2xy+y2+1>0 với mọi x
b) x2+y2+1≥xy+x+y
c) x2-x+1>0 với mọi số thực x
em mong mọi người giúp đỡ em cảm ơn ạ
Bài 1: Tính giá trị của biểu thữ A với x = 999
A = x6 - x5 ( x - 1) - x4 ( x + 1) + x3 ( x - 1) + x2 ( x + 1) - x ( x + 1) +1
Bài 2: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức.
a. 3x ( x - 4y ) - \(\dfrac{12}{5}\)y ( y - 5x ) ; Tại x = 4, y = - 5
b. 2u ( 1 + u - v ) - v ( 1 - 2u + v ) ; Tại u = -\(\dfrac{1}{3}\) , v = \(\dfrac{-2}{3}\)
Bài 1: a) Tính 3x. (x-1)
b) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử x3 - 2x2 + x
c) Tính giá trị biểu thức x2 - 2xy - 9z2 + y2 . Tại x = 6; y = -4; z = 30
Giá trị của mỗi biểu thức sau có phụ thuộc vào giá trị của biến không
a, 2x.( xy - 3 ) + 3xy.( x+1- y ) +3x.(\(y^2\)- 1)
b, ( x+2y).( x-2y)-x.(x+4\(y^2\)) +5
c, ( 3x+2).(9\(x^2\)-6x+4)-(3x-2).(3x+2)
Mong m.n giúp em thanks nhiều😘
Bài tập 2: Cho biết a + b = 6, a – b =4, a.b = 5. Không cần tìm ra a, b hãy tính các giá trị của các biểu thức sau:
a) A= x2+y2
b) B= x3+y3+xy
c) C= x2-y2
d) D= \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{1}{y}\)
e) E= \(\dfrac{x}{y}\)+\(\dfrac{y}{x}\)
Cho biểu thức B=-x(x-y)-y(x+y)+(x+y)(x-y)+2y^(2).Chứng minh rằng giá trị của biểu thức B không phụ thuộc vào giá trị của biến.
13cm
7,5cm
6,5cm
10cm
Khi x = –2 thì A = 5
Khi x = 1 thì A = 8
Khi x = –1 thì A có giá trị nhỏ nhất bằng 4
A có luôn có giá trị âm