\(ab+1\) ≥ \(2\sqrt{ab}\)
⇔\(ab-2\sqrt{ab}+1\text{≥}0\)
⇔ \(\left(\sqrt{ab}-1\right)^2\text{≥}0\) ( luôn đúng )
Áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số dương ab, 1. Ta có
ab + 1 \(\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Rightarrow\) Đpcm
\(ab+1\) ≥ \(2\sqrt{ab}\)
⇔\(ab-2\sqrt{ab}+1\text{≥}0\)
⇔ \(\left(\sqrt{ab}-1\right)^2\text{≥}0\) ( luôn đúng )
Áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số dương ab, 1. Ta có
ab + 1 \(\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Rightarrow\) Đpcm
Cho các số thực dương a,b,c thảo mãn \(a^2+b^2+c^2=1\). CHứng minh:
\(\sqrt{\dfrac{ab+2c^2}{1+ab-c^2}}+\sqrt{\dfrac{bc+2a^2}{1+bc-a^2}}+\sqrt{\dfrac{ca+2b^2}{1+ca-b^2}}\ge2+ab+bc+ac\)
Với a, b là các số thực dương thỏa mãn ab+a+b=1. CMR: \(\frac{a}{1+a^2}+\frac{b}{1+b^2}=\frac{1+ab}{\sqrt{2\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}\)
Cho \(a,b,c\) là các số thực dương thỏa mãn \(abc=1.\) Chứng minh rằng:
\(\sqrt[4]{2a^2+bc}+\sqrt[4]{2b^2+ac}+\sqrt[4]{2c^2+ab}\)
\(\le\dfrac{ab+bc+ca}{\sqrt[4]{3}}.\sqrt{\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}}\)
Cho các số dương a,b,c thỏa mãn ab+bc+ca=1
Chứng minh bất đẳng thức \(\sqrt{1+a^2}+\sqrt{1+b^2}+\sqrt{1+c^2}\le2\left(a+b+c\right)\)
cho a,b là 2 số dương thỏa mãn : \(\sqrt{ab}=\dfrac{a+b}{a-b}\) . tìm min của bt : \(P=ab+\dfrac{a-b}{\sqrt{ab}}\)
Cho a, b, c là các số dương thoả mãn: a+b+c=1. Chứng minh bất đẳng thức: \(\sqrt{ab+c}\) + \(\sqrt{bc+a}\) + \(\sqrt{ca+b}\) ≤ 2
Cho 3 số thực dương thỏa mãn a2+b2+c2=1. Chứng minh:
\(\sqrt{1-ab}+\sqrt{1-bc}+\sqrt{1-ca}\) lớn hơn hoặc bằng \(\sqrt{6}\)
cho 3 số thực dương thỏa mãn : abc+a+b=3ab . c/m :
\(\sqrt{\dfrac{ab}{a+b+1}}+\sqrt{\dfrac{a}{ac+a+1}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+b+1}}\ge\sqrt{3}\)
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn: abc + a + b = 3ab. Chứng minh rằng:\(\sqrt{\frac{ab}{a+b+1}}+\sqrt{\frac{b}{bc+b+1}}+\sqrt{\frac{a}{ca+c+1}}\ge\sqrt{3}\)