Cho dãy số \(a_n=\frac{\left(2+\sqrt{3}\right)^{2n-1}+\left(2-\sqrt{3}\right)^{2n-1}}{4}\) Chứng minh \(2a_n-1\) là số chính phương
Liệt kê các phần tử x thỏa mãn:
a) \(1+\frac{2}{x-2}=\frac{10}{x+3}-\frac{50}{\left(2-x\right)\left(x+3\right)}\)
b) \(\frac{x+3}{\left(x+1\right)^2}=\frac{4x-2}{\left(2x-1\right)^2}\)
c) \(1+\frac{4}{\left(2-x\right)^2}=\frac{5}{x^2}\)
Cho các tập hợp sau A= \(\left\{x\in R|\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\right\}\) và B=\(\left\{n\in N|3< n\left(n+1\right)< 31\right\}\)
Tìm A \(\cap\) B
a) \(\left[m;m+2\right]\cap\left[-1;2\right]=\varnothing\) khi nào?
b) \(\left(\text{-∞; 9a }\right)\cap\left(\frac{4}{a};\text{+∞ }\right)\ne\varnothing\) khi nào?
c) \(\left(\text{-∞;a }\right)\cup\left(\frac{4}{a};\text{+∞ }\right)=R\) khi nào?
d) [ m-3; 9) có 7 phần tử nguyên khi nào?
Cho E=\(\left\{x\in Z,\left|x\right|\le5\right\}\) ; F=\(\left\{x\in N,\left|x\right|\le5\right\}\); B=\(\left\{x\in Z,\left(x-2\right)\left(x+1\right)\left(2x^2-x-3=0\right)\right\}\)
a. Chứng minh: A⊂E và B⊂E
b. Tìm quan hệ của hai tập \(C_E^{A\cap B}\) và \(C^{A\cup B}_E\)
c. CM rằng: \(C^{A\cap B}_E\)⊂\(C_E^A\)
cho a,b,c là 3 số thực sao cho (a-b)(b-c)(c-a) khác 0. Tìm GTNN của biếu thức
\(P=\left(a^2+b^2+c^2+ab+bc+ac\right)\left(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(a-c\right)^2}\right)\)
cho a,b,c là các số hữu tỉ thỏa mãn a(b+c)=1-bc. CMR
\(A=\sqrt{\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)}\) là số hữu tỉ
Cho A = \(\left\{x\in N/x⋮6\right\}\) B= \(\left\{x\in N/x⋮15\right\}\) C=\(\left\{x\in N/x⋮30\right\}\)
CMR C=A\(\cap\)B
a. Cho \(A\subset C\) và \(B\subset D\), chứng minh rằng \(\left(A\cup B\right)\subset\left(C\cup D\right)\)
b. Chứng minh rằng A\ \(\left(B\cap C\right)=\left(A\B\right)\cup\left(A\C\right)\)
c. Chứng minh rằng A\ \(\left(B\cup C\right)=\left(A\B\right)\cap\left(A\C\right)\)