Ta có : \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+2ab\ge4ab\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2\ge4ab\)
Có : \(a,b\ge0\)
\(\Rightarrow a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\) ( đpcm )
Vậy ...
Ta có : \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+2ab\ge4ab\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2\ge4ab\)
Có : \(a,b\ge0\)
\(\Rightarrow a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\) ( đpcm )
Vậy ...
a, Chứng minh bất đẳng thức a2+b2+2 ≥ 2(a+b)
b,Cho hai số thực x,y thỏa mãn điều kiện: x^2+y^2 = 1. Tìm GTLN và GTNN của x+y
c, Cho a,b > 0 và a+b = 1. Tìm GTNN của S=\(\dfrac{1}{ab}\)+1/a2+b2
bài 2 chứng minh bất đẳng thức
c) a+b+\(\dfrac{1}{2}\) >_ \(\sqrt{a}+\sqrt{b}\)
e)\(\sqrt{\dfrac{a+b}{2}}\)>_\(\dfrac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{2}\)
Cho a ≥ b ≥ c >0.
Chứng minh bất đẳng thức: \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\) ≤ \(\dfrac{b}{a}+\dfrac{a}{c}+\dfrac{c}{b}\)
Chứng minh bất đẳng thức :
\(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca\) với mọi a,b,c
Cho các số a, b, c, d > 0 và các bất đẳng thức sau :
(1) 5ad(1 - b2) > 1 (2) 32bc(1 - c2) > 5
(3) 4ac(1 - d2) > 7 (4) 14bd(1 - a2) > 1
Chứng minh rằng trong các bất đẳng thức trên luôn có ít nhất một bất đẳng thức sai.
Chứng minh bất đẳng thức với a, b, c là số dương
a, (a+b+c) \((\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c})\)\(\ge9\)
b, \(\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+a}+\dfrac{c}{a+b}\ge1,5\)
1 , CMR : ab + bc + ca \(\le0\) với a + b + c =0
2 , CM bất đẳng thức sau : với a, b, c \(\ge0\)
a ( a - b)( a - c) + b ( b - c )(b - a) + c (c - a)( c - b) \(\ge0\)
GIÚP VỚI ! T_T! MAI ĐI HOK RỒI
Chứng minh bất đẳng thức: \(a^2+b^2+c^2+3>2\left(a+b+c\right)\)với a,b,c là số thực
Bài 1: Cho a,b,c > 0. Chứng minh tất cả các bất đẳng thức sau
a. (2a+2b)\(\left(\dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{4b}\right)\)≥ 2
b. a+b+c ≥ \(\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt{ca}\)
Bài 2: Cho x; y thỏa mãn \(x^2+y^2-4x+3=0\). Đặt M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(P=x^2+y^2\).
Tính giá trị M+m