áp dụng BĐT bunhiacopxki ta có
\(\left(1+2^2\right)\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
<=> \(5\left(x^2+4y^2\right)\ge1\)
<=> \(x^2+4y^2\ge\dfrac{1}{5}\) (đpcm)
áp dụng BĐT bunhiacopxki ta có
\(\left(1+2^2\right)\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
<=> \(5\left(x^2+4y^2\right)\ge1\)
<=> \(x^2+4y^2\ge\dfrac{1}{5}\) (đpcm)
Cho x + 4y = 1 . Chứng mỉnh rằng \(x^2+4y^2\) lớn hơn hoặc bằng \(\dfrac{1}{5}\)
Cho x,y là các số thực không đồng thời bằng 0 chứng minh
A=\(\dfrac{2xy}{x^2+4y^2}\)+ \(\dfrac{y^2}{3x^2+2y^2}\)≤\(\dfrac{3}{5}\)
Cho x > 0 ,y > 0 , z > 0:
Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}< \dfrac{1}{xyz}\)
Với x2+y2+z2=\(\dfrac{5}{3}\)
cho x,y thỏa mãn xy≥1 chứng minh rằng
\(\dfrac{1}{1+x^2}+\dfrac{1}{1+y^2}\ge\dfrac{2}{1+xy}\)
Bài 2: Cho x+y=1 và x,y \(\ne\) 0 . Chứng minh rằng:
\(\dfrac{x}{y^3-1}-\dfrac{y}{x^3-1}+\dfrac{2\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}=0\)
Bài 3:
b) Chứng minh rằng \(\dfrac{1}{3}\le\dfrac{x^2+x+1}{x^2-x+1}\le3\)
c) Cho \(a^2-4a+1=0\) . Tính giá trị của biểu thức:
\(P=\dfrac{a^4+a^2+1}{a^2}\)
Bài 5: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM cắt AB và AC lần lượt tại E và F.
a) Chứng minh DE+DF = 2AM.
b) Đường thẳng qua A song song với BC cắt EF tại N. Chứng minh N là trung điểm của EF.
c) Chứng minh \(S^2_{FDC}\ge16S_{AMC}.S_{FNA}\) .
Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{1+x^2}+\dfrac{1}{1+y^2}\ge\dfrac{2}{1+xy}\)
Cho \(xy\ge1\). Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{1+x^2}+\dfrac{1}{1+y^2}\ge\dfrac{2}{1+xy}\)
Chứng minh các bất đẳng thức:
a) \(x^2+y^2\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{2}\ge2xy\)
b) \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{4}{x+y}\) với \(x>0,y>0\)
cho x, y là hai số dương , chứng minh rằng :
(x+y)(\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\) )\(\ge\) 4