Câu 5.
a. Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.
b. Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Câu 6.
a. Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.
b. Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.
Câu 7.
a. Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.
Câu 8. Trình bày thí nghiệm
a. Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.
b. Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.
c. Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).
Câu 9. Giải thích một số hiện tượng sau:
a. Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.
b. Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.
c. Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.
d. Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.
e. Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.
f. Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1 trong máu tế bào nào có chức năng bảo vệ cơ thể Trình bày các hoạt động bảo vệ cơ thể của loại tế bào đó
2 kể tên 1 số bệnh liên quan đến đường hô hấp và 1 số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.Nêu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
3 kể tên 1 số bệnh tìm mạch phổ biến và 1 số tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn . Nêu biện pháp rèn luyện để có hệ tuần hoàn khoẻ
Phân biệt bệnh đau mắt hột và đau mắt đỏ? Nêu biện pháp phòng tránh bệnh đau mắt hột, mắt đỏ?
1) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
2) a. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không bị ngấm nước?
b. Bộ phận nào của da giúp điều hòa thân nhiệt
c. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh về da.
d. Cho biết ý nghĩa của việc tắm nắng sáng.
3) a. Ở trụ não có mấy đôi dây thần kinh não?
b. Cho biết vị trí vùng thính giác.
c. Tai có cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng của từng bộ phận.
d. Nêu các biện pháp giúp vệ sing tai.
4) a. Cho biết nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng chống bệnh đau mắt hột.
b. Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt.
c. Nêu đặc điểm của tuyến nội tiết, sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết gọi là gì? Kể tên 1 số
tuyến pha mà em biết.
d. Cho biết vai trò của tuyến yên và tuyến giáp.
Câu 1: Giải thích các hiện tượng sau:
a. Vô ý nhúng tay vào nước nóng lại rút tay lại
b. Ngồi nghe giảng nhưng mắt nhìn, tay lại ghi bài thể hiện chức năng nào của hệ thần kinh
Câu 2: Nêu cấu tạo dây thần kinh tủy
Câu 3: Tai sao nói dây thần kinh tủy là dây pha
Trình bày tật về mắt, cho biết nghuên nhân và cách khắc phục
Dẫn luồng xung thần kinh từ các cơ quan về trung ưng thần kinh là do dây thần kinh nào?
kể tên các cơ quan của hệ thần kinh nang cầu thận tai vai cấu tạo của da
1. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo, lượng chất tiết ra, vai trò, ứng dụng
2. Khái niệm khẩu phần
3. Cấu tạo tai và mắt. Tại sao ảnh rơi vào điểm vào rõ nhất?
4. Tác hại của rượu
5. Nêu vai trò của não trung gian và trụ não
6. Tạo sao nói: Dây thần kinh tủy là dây pha