\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)
\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)
Để khử 44g hỗn hộp oxit gồm CuO và Fe2O3 người ta cần dùng 1,68 lít khí H2 ở đktc phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao
a) Tính % khối lượn mỗi oxit trong hỗn hộp
b) Nếu khử cùng 1 khối lượng mỗi oxit trên thì oxit nào cần 1 lượng khí oxi nhiều hơn
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học
A. tùy thuộc nhiệt độ xảy ra phản ứng
B. tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm
C. không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất trong phản ứng.
D. phụ thuộc vào cách viết hệ số tỉ lượng của phản ứng
Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (20% thể tích là oxi và 80% thể tích là nitơ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích N2=84,77%; SO2=10,6%; còn lại là oxi. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao, đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Tính m
c) Giả sử dung tịch bình là 1,232 lít. Sau khi nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ 27,30C. Tính áp suất gây ra bởi mỗi khí trong bình.
Hòa tan hết 31,47 g hỗn hợp X gồm Al, Zn , ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,95 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2,H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 g. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:
A.39,2% B. 35,1% c. 43,54% D. 41,3%
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gram hỗn hợp Magie vs Nhôm trong oxi. Biết nhôm chiếm 52,95 phần trăm khôi lượng
a) Viết ptpứ
b) Tính thể tích khí õi ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng nhôm oxit và Magie oxit thu đc
Một hỗn hợp gồm FeS2, FeS, CuS được hòa tan vừa đủ bởi 0,33 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 7,28 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B, đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam.
a) Xác định khối lượng các chất trong A.
b) Viết phản ứng khi cho dung dịch B, C lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH, K2S, H2S.
Kmno4+ HCl —> kcl + MnCl + Cl + H2O Giả sử hiệu suất phản ứng là 80% . Tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để thu được 2,479 lít Cl2 (đktc) (1mol chất khí —> 24,79 lít)
Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3 thu được 2,1 khí NO duy nhất và dung dịch Z (không chứa NH4 +) . Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N (5+) chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :
A. 43,08 B. 41,46 C. 34,44 D. 40,65
Giúp em với ạ
Có thể điều chế MgCl2 bằng :
- Phản ứng hoá hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.