Fe2O3+3CO---->2Fe+3CO2
Ta có
n Fe2o3=32/160=0,2(mol)
Theo pthh
n Fe=2n Fe2O3=0,4(mol)
m Fe=0,4.56=22,4(g)
H=17,92/22,4.100%=85,71%
Fe2O3+3CO---->2Fe+3CO2
Ta có
n Fe2o3=32/160=0,2(mol)
Theo pthh
n Fe=2n Fe2O3=0,4(mol)
m Fe=0,4.56=22,4(g)
H=17,92/22,4.100%=85,71%
Khi đốt 0,4kg quặng pirit sắt chứa 75% là FeS2 trong khí oxi ,thu được sắt([[])oxit và lưu huỳnh đioxit. Dùng CO khử sắt ([[]) oxit ở trên. Sau một thời gian thu được 0,112kg sắt. Hỏi lượng sắt ([[])oxit phản ứng hết hay còn dư. Nếu dư thì dư bao nhiêu gam?
Ban nào giải nhanh giúp em vs,tối nay em phải gửi bài cả cho cô giáo rồi.
Cho một luồng khí H2 đi qua ống sứa chứa 15,3g hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính phần trăm khối lượng mõi oxit trong hỗn hợp ban đầu
cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđro
a. Tính khối lượng HCl cần dùng cho phản ứng trên
b. Tính thể tích khí H2 ( ở đktc) thu được sau phản ứng
c. Dùng khí H2 ở trên khử 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được và cho biết sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiu g?
cho bột sắt vào đ chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. phản ứng hoàn toàn, người ta thu được 1,68 lít khí H2.tính khối lượng sắt phản ứng và để FE trên ng ta phải dùng bao nhiêu g sắt (III) oxit tác dụng với khí H2 dư
giúp tôi giải dễ hiểu tí
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g kim loại sắt trong không khí thu được oxit sắt từ Fe3O4:
a) Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc).
c) Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trên
d) Nếu hiệu suất phản ứng đạt 85% thì khối lượng oxit thu được là bao nhiêu?
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Đốt cháy 8.4g sắt trong 8.96 lít O2 (ở DKTC) thì thu được 10g oxit sắt từ (Fe3O4). Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO\(_4\) sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm K\(_2\)MnO\(_4\), MnO\(_2\) và khí O\(_2\). Cho toàn bộ khối lượng 0\(_2\) thu được ở trên tác dụng hết với Fe, tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Bài 2: Nguời ta điều chế 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ) bằng cách nung nóng kaliclorat ( KClO\(_3\) ) có chất xúc tác. Nếu dùng thể tích O\(_2\) trên để đốt hoàn toàn một lượng Mg thì thu được bao nhiêu gam MgO
Đốt x(kg) quặng pirit sắt(chứa 90% FeS2) thu được 75kg sắt (III) oxit và khí lưu huỳnh đioxit.Biết rằng các tạp chất trong quặng không cháy.Tính x,nếu hiệu suất phản ứng đạt: a)90% b)82%