a)
ZnCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Zn(OH)2+2NaCl
b)
nZnCl2=\(\frac{13,6}{136}\)=0,1(mol)
\(\rightarrow\)nNaOH=0,1.2=0,2(mol)
CMNaOH=\(\frac{0,2}{0,4}\)0,5(mol)
c)
nZn(OH)2=nZnCl2=0,1(mol)
mZn(OH)2=0,1.99=9,9(g)
a)
ZnCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Zn(OH)2+2NaCl
b)
nZnCl2=\(\frac{13,6}{136}\)=0,1(mol)
\(\rightarrow\)nNaOH=0,1.2=0,2(mol)
CMNaOH=\(\frac{0,2}{0,4}\)0,5(mol)
c)
nZn(OH)2=nZnCl2=0,1(mol)
mZn(OH)2=0,1.99=9,9(g)
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
Lắc 0,81 g bột Nhôm trong 200ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian thu được rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dich NaOH dư thu được 100,8 ml H2(đktc) và còn lại 6,012 g hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch B tác dụng vói dung dịch NaOH dư được kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 g oxit
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính nồng độ mol/ l dung dịch AgNO3 và Cu(NỎ)2 đã dùng
trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,4 mol FeCL2 với 1 dung dịch có chứa 40g NaOH .Lọc hỗn hợp thu được sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc.Nhưng kết tủa đến khối lượng ko đổi được chất rắn không tan trong nước
a,Viết các phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào dư,khối lượng dư là bao nhiêu
c,Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau khi nung tủa?
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.