Cho mạch điện như hình vẽ : R1=12Ω, R2= 18Ω, R3= 6Ω. khoá K đóng, Ampe kế chỉ 1,5A
a) tính Rtđ và cường độ dòng điện qua đoạn mạch
b) Tính công suất toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10 phút
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 16Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 48V.
a. Cho RX = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Xác định RX để cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 3 lần so với cường độ dòng điện qua điện trở R1.
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 25 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAC = 60 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
Trong mạch điện biết rằng R1=7 ôm, R2= 12 ôm, R3=18 ôm, Bt cường độ dòng điện chạy qua R3 là 2A a. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch b. Tính cđdđ chạy qua R1 và R2
Trong mạch điện biết rằng R1=7 ôm, R2= 12 ôm, R3=18 ôm, Bt cường độ dòng điện chạy qua R3 là 2A. a. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch b. Tính cđdđ chạy qua R1 và R2
Cho mạch điện như hình vẽ:
Điện trở R1=2,4Ω; R2=5Ω; R3=9Ω; điện trở của ampe kế và các dây dẫn rất nhỏ không đáng kể. U=9V.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện
b, Tìm số chỉ của ampe kế.
c, Tìm cường độ dòng điện qua R2.
(MÌNH CẦN GẤP!)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết: Uab=12V, R1=4Ω, R2=2Ω, R3=8Ω,R5=10Ω.
Điện trở của dây nối và khóa k không đáng kể. Khi k mở, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi k đóng.
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.