Cho m (gam) P2O5 vào 19.60 (gam) dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6.48 (gam) chất rắn khan.
a) Viết các PTHH có thể xảy ra
b) Tính khối lượng các chất rắn có trong 6.48 gam chất rắn và tính m
a, Ta co pthh
P2O5 + 4H3PO4 \(\rightarrow\) 3H4P2O7 (1)
H4P2O7 + 4 KOH \(\rightarrow\)K4P2O7 \(\downarrow\) + 4 H2O (2)
b, Theo de bai ta co
mct=mH3PO4=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{19,60.5\%}{100\%}=0,98\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) nH3PO4=\(\dfrac{0,98}{98}=0,01\left(mol\right)\)
Theo de bai ta co
nKOH=CM.V = 1 .0,1 = 0,1 (mol)
Theo pthh 1
nH4P2O7=\(\dfrac{3}{4}nH3PO4=\dfrac{3}{4}.0,01=0,0075\left(mol\right)\)
Theo pthh 2 ta co
nH4P2O5 = \(\dfrac{0,0075}{1}mol< nKOH=\dfrac{0,1}{4}mol\)
\(\Rightarrow\) So mol cua KOH du (tinh theo so mol cua H4P2O7)
6,48 gam chat ran sau khi co can bao gom K4P2O7 va KOH du
Theo pthh 2
nK4P2O7 = nH4P2O7 = 0,0075 mol
\(\Rightarrow\) mK4P2O7 = 0,0075.330=2,475 (g)
mKOH (du) = 6,48-2,475 = 4,005 (g)
Theo pthh 1
nP2O5 = \(\dfrac{1}{4}nH3PO4=\dfrac{1}{4}.0,01=0,0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mP2O5= 0,0025.142=0,355 g
Cho mk lam lai
a, Ta co pthh
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4 (1)
H3PO4 + 2KOH \(\rightarrow\) H2O + K2HPO4 \(\downarrow\) (2)
Theo de bai ta co
mct=mH3PO4=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{19,60.5\%}{100\%}=0,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nH3PO4=\dfrac{0,98}{98}=0,01\left(mol\right)\)
Theo de bai ta co
nKOH= CM.V = 1.0,1 =0,1 mol
Theo pthh 2 ta co
nH3PO4=\(\dfrac{0,01}{1}mol< nKOH=\dfrac{0,1}{2}mol\)
-> so mol cua KOH du (tinh theo so mol cua H3PO4)
Chat ran sau khi co can bao gom K2HPO4 va KOH du
Theo pthh 2
nK2HPO4 = nH3PO4 = 0,01 mol
\(\Rightarrow\) mK2HPO4=0,01 . 174=1,74 (g)
mKOH(du) = 6,48 - 1,74 = 4,47 (g)
Theo pthh 1
nP2O5=\(\dfrac{1}{2}nH3PO4=\dfrac{1}{2}.0,01=0,005\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) mP2O5 = 0,005 .142=0,71 g