PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
mHCl = 100.3,65% = 3,65(g)
=> nHCl = 3,65/36,5=0,1(mol)
Theo PTHH , ta suy ra : nHCl = 0,05 (mol)
=> m = 0,05 . 56 = 2,8 (g)
=> nH2= 0,05 (mol) => V = 1,12 (l)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
mHCl = 100.3,65% = 3,65(g)
=> nHCl = 3,65/36,5=0,1(mol)
Theo PTHH , ta suy ra : nHCl = 0,05 (mol)
=> m = 0,05 . 56 = 2,8 (g)
=> nH2= 0,05 (mol) => V = 1,12 (l)
Cho 6,5g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí(đktc). Đốt cháy toàn bộ lượng khí này thu được 0,9g H2O.
A/ tính V lít khí
B/ Tính khối lượng phần trăm trong khối lượng ban đầu.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
Bài 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 60% . Hãy tính:
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc).
b. Khối lượng muối kẽm axetat thu được.
c. Khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng.
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm v và tìm khối lượng sản phẩm?
1) Cho a (g) bột Fe tác dụng với b (g) bột S . Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X.Cho X tác dụng vừa đủ với 16,4 (g) dung dịch HCL thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm H2 và H2S có tỉ khối so với H2 = 13 . Viết PTHH và tính a , b.
2) Trộn đều 14 (g) bột sắt với 7,68 g bột S rồi đem nung nóng trong bình ko chứa oxi thu được chất rắn a . Đem toàn bộ chất rắn a cho vào dung dịch HCL dư, sau phản ứng thu được 5,6 l hỗn hợp B (đktc) có tỉ khối so với H2 = 14,44 . Tính hiệu suất giữa Fe và S.