Cho hàm số f(x) xác định với mọi x khác 0 thỏa mãn
a, f(1)=1
b, \(f(\dfrac{1}{x}\))=\(\dfrac{1}{x^2}.f(x)\)
c, f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x1,x2khác 0 và x1+x2 khác 0
C tỏ rằng \( f(\dfrac{5}{7}\))=\(\dfrac{5}{7}\)
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1/4
a. Tìm x để f(x)=-5
b. Chứng tỏ rằng nếu x1 > x2 thì f(x1) > f(x2)
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết rằng y tỉ lệ thuận vs x theo hệ số tỉ lệ 1/4
a) Tìm x để f(x) = -5
b) Chứng tỏ rằng nếu x1 > x2 thì f(x1) > f(x2)
Bài 1 : Chứng minh rằng : \(3^{x+1}+3^{x+2}+3^{x+3}+...+3^{x+100}\) chia hết cho 120 ( với \(x\in N\))
Bài 2 : Cho \(f\left(x\right)\) là hàm số xác định với mọi x thỏa mãn điều kiện \(f\left(x_1.x_2\right)=f\left(x_1\right).f\left(x_2\right)\) và \(f\left(2\right)=10\) . Tính \(f\left(32\right)\)
Các bạn giúp ạ : Bạn @Vũ Minh Tuấn , @Băng Băng 2k6 , @Phạm Lan Hương , và cô @Akai Haruma giúp em với ạ !!!
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c.\) Biết f(0), f(1), f(2) đều là các số nguyên. Chứng minh f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
Help me!
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+1\)
a) Biết f(1) = 1 ; f(-1) = 3 . Tìm a,b
b) với a,b tìm được ở câu a . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n,n >1 thì phân số \(\dfrac{n}{f\left(n\right)}\) tối giản
Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c . Tìm a,b,c biết f(0), f(-2 )
@Akai Haruma
Bài toán 2. Tính tỉ số , biết:
Bài toán 3. Tìm x; y biết:
a. . 25 – y2 = 8( x – 2009)
b. x3 y = x y3 + 1997
c. x + y + 9 = xy – 7.
Bài toán 4. Cho n số x1, x2, ..., xn mỗi số nhận giá trị 1 hoặc -1. Chứng minh rằng nếu x1.x2 + x2.x3 + ...+ xn.x1 = 0 thì n chia hết cho 4.
Bài toán 5. Chứng minh rằng:
Bài toán 6. Tìm tổng các hệ số của đa thức nhận được sau khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: A(x) = ( 3 - 4x + x2 )2004 .( 3 + 4x + x2 )2005
Bài toán 7. Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n + 1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài toán 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 9. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 10. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
Bài toán 11. Tìm n biết rằng: n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài toán 12. Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5.
làm ơn giúp mình
1 (2 điểm). Cho hàm số: f(x) = -6x + 9
1) Tính f(0), f(3/2)
2) Tìm x trong các trường hợp f(x) = -9, f(x) = – x2