Do I là trung điểm AB \(\Rightarrow OI\perp AB\)
Ta có: \(IB=\dfrac{1}{2}AB=4\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông OIB:
\(OI^2+IB^2=OB^2\)
\(\Rightarrow OI=\sqrt{OB^2-IB^2}=\sqrt{5^2-4^2}=3\left(cm\right)\)
Do I là trung điểm AB \(\Rightarrow OI\perp AB\)
Ta có: \(IB=\dfrac{1}{2}AB=4\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông OIB:
\(OI^2+IB^2=OB^2\)
\(\Rightarrow OI=\sqrt{OB^2-IB^2}=\sqrt{5^2-4^2}=3\left(cm\right)\)
Cho đường tròn (O). Gọi I là điểm chính giữa của cung AB (không phải là cung nửa đường tròn) và H là trung điểm của dây AB. Chứng minh rằng đường thẳng IH đi qua tâm O của đường tròn ?
Cho đường tròn tâm O, AB là một dây khác đường kính. Lấy I là một điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Vẽ đường kính IOK cắt AB tại H. Chứng minh AH=HB
Cho (O; R), đường kính AB. Vẽ dây CD vuông AB tại I và I là trung điểm OA.
a/ Ch/m OCAD là hình thoi
b/ Gọi M là trung điểm BC. Ch/m 3 điểm D, O, M thẳng hàng.
Cho đường tròn tâm O,đường kính AB,Dây cung CD giao AB tại M sao cho góc BMD=60°,MC =6 cm,MD =8 cm.Tính khoảng cách từ tâm O đến dây cung CD
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ 2 dây AM và BN song song sao cho sđ cung BM<90 độ. Vẽ dây MD song song với AB. Dây DN cắt AB tại F. Từ R vẽ 1 đường thẳng song song với AM cắt DM tại C. Chứng minh:
a, AB vuông góc DN
b, BC là tiếp tuyến của (O)
cho đường tròn tâm O đường kính AB.vẽ hai dây AM và BN song song với nhau sao cho sđ BM<90 độ .vẽ dây MD song song với AB.dây DN cắt AB tại E.từ E vẽ một đường thẳng song song với AM cắt đường thẳng DM tại C. chứng minh rằng:BC là tiếp tuyến cuae đường tròn (O)
Trên dây cung AB của một đường tròn O, lấy hai điểm C và D chia dây này thành ba đoạn thẳng bằng nhau AC = CD = DB. Các bán kính qua C và D cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng :
a) Cung AE = Cung FB
b) Cung AE = Cung EF
Cho(O). Chứng minh rằng đường kính DO đi qua điểm C là điểm chính giữa của cung nhỏ AB thì DO đi qua trung điểm của dây AB