n\(_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=\)0,1(mol)
n\(_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}\) =0,2(mol)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
bđ: 0,1 0,2 (mol)
pư: 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
dư: 0 0,1 0 0 (mol)
m\(_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
n\(_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=\)0,1(mol)
n\(_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}\) =0,2(mol)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
bđ: 0,1 0,2 (mol)
pư: 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
dư: 0 0,1 0 0 (mol)
m\(_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
Cho 200 gam dung dịch NaCl 5,85% tác dụng với 200 gam dung dịch AgNO3 17% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) tính khối lượng kết tủa Y .
b) tính C% chất tan có trong dung dịch X
Đốt cháy hoàn toàn a gam S bằng oxi rồi cho sản phẩm sục qua 200ml dung dịch NaOH b M thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d>c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b
Câu 8: Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Mg vào 600 gam dung dịch HCl 7,3%
(dư) thu được 11,2 lit khí A, dung dịch B và chất rắn không tan C có khối lượng 19,2
gam.
• Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
• Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B ?
• Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa
Câu 1 hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (dktc) dd NaOH 0.5M. Cô cạn dd ở áp xuất thấp thì thu được m gam chất rắn . Tinhs giá trị m
Câu 2 Hòa tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Fe ,Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thấy tạo ra 2,688 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng muối sunfat khan thu được
Câu 3 6,41 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loạiM hóa trị II đứng sau hiđrô trong dãy hoạt động hóa học của kim ***** hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì giải phóng 0,896 lít khí A(dktc) . phần không tan tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì giải phóng 1,344 lít khí SO2(dktc) xác định kim loại chưa biết trong hỗn hợp và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Câu 4 cho 2,06 gam muối Natri halogenua(A) tác dụng với AgNO3 dự thì thu được 1 kết tủa Ủa kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag xác định tên muối A
Câu 5 cho 30 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư ta thấy có 1,5 gam khí H2 thoát ra. nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Câu 6 hòa tan 15,21 gam hỗn hợp Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ HCL thu được 11,76 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn và 2.31 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối xác định A, B ,C và tính giá trị của m
Câu 7 bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn chứa dung dịch H2 SO4, KOH, NaCl Ba(OH)2 HNO3 viết phương trình hóa học nếu có
Mọi người hộ em với ạ viết công thức trc r giải với ạ nv e mới biết áp dụng cảm ơn mọi người ❤
hòa tan 8 gam hỗn hợp mg và fe bằng m gam dung dịch h2so4 loãng 9,8% lấy dư 10 % thu được 4,48 lít khí ở dktc và dung dịchx. Cho naoh dư vào dung dịch X thu được chất kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn .tính nồng đọ dung dịch X và a
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được khí SO2 . Sục hết khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa
a) Viết phương trình
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu
c) tìm a ??
Cho 15,92g hỗn hợp A gồm NaX, NaY(X,Y là hia halogen ở hai chu kì liên tiếp và Mx<My vào nước được dung dịch B. Cho dd B tác dụng với dd AgNO3 dư, thu được 28,67g kết tủa. Tìm công thức NaX,NaY biết mNaX>mNaY
Cho hỗn hợp Mg và ZnS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch Cu(No3)2 dư thu được 19,2 gam kết tủa. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.