Câu 8: Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Mg vào 600 gam dung dịch HCl 7,3%
(dư) thu được 11,2 lit khí A, dung dịch B và chất rắn không tan C có khối lượng 19,2
gam.
• Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
• Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B ?
• Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa
a) Chất rắn k tan là Cu có m=19,2(g)
--> m Al+m Mg=29,4-19,2=10,2(g)
PTHH: 2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
--------x-------------------------1,5x
Mg+2HCl---->MgCl2+H2
y--------------------------y(mol)
n H2=11,2/22,4=0,5(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\1,5x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
%m Cu=\(\frac{19,2}{29,4}.100\%=65,3\%\)
%m Al=\(\frac{0,2.27}{29,4}.100\%=18,37\%\)
%m Mg=100-65,3-18,37=16,33%
b) m HCl=\(\frac{600.7,3}{100}=43,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
m dd sau pư = m KL+ m dd HCl - m H2
=10,2+600-1,2=609(g)
\(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{26,7}{609}.100\%=4,28\%\)
\(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{19}{609}.100\%=2,1\%\)
c) AlCl3+3AgNO3--->3AgCl+Al(NO3)3
0,2----------------------0,6(mol)
MgCl2+2AgNO3---->Mg(NO3)2+2AgCl
0,2-----------------------------------------0,4
Tổng n AgCl=0,6+0,4=1(mol)
m AgCl=1.143,5=143,5(g)