muốn tính cạnh tam giác đều mà biết diện tích tam giác đều???
cho tam giác ABC đều có đường cao \(3\sqrt{3}\) vậy chu vi của tam giác đó là..........cm
Cho (O;R) và dây BC sao cho \(BC=\sqrt{3}R\). Điểm A di chuyển trên cung lớn BC, gọi H là trực tâm và I là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\)
a) Chứng minh: B,H,I,O,C cùng nằm trên một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn theo R
b)Định vị trí của A để chu vi, diện tích tam giác BHC lớn nhất
c) IO cắt AB,AC tại M,N. CM; tam giác AMN đều
1) Tính:
a) (x-2)(x2+3x+4)
b) (x-2)(x-x2+4)
c) (x2-1)(x2+2x)
d) (2x-1)(3x+2)(3-x)
e) (x+3)(x2+3x-5)
f) (xy-2)(x3-2x-6)
g) (5x3-x2+2x-3)(4x2-x+2)
2) tìm x:
a) 3x3-3x=0
b) x2-x+\(\frac{1}{4}=0\)
Cho t/giác ABC vuông tại A , đg cao AH , p/giác AD, trung tuyến AM . Biết AB=6cm , AC= 8cm .
a) Tính AM,BD,DC ( câu này ok rùi )
b) Tính AH,AD
c) Chứng minh rang : \(\frac{\sqrt{2}}{AD}=\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC}\)
Giải các phương trình :
a) ( x+3)3 - (x+1)3 =56
b) x3 + (x-1)3 = (2x-1)3
c) (x+1)3 + (x-2)3 = (2x-1)3
d) 125x3 - (3x-1)3 - (2x +1 )3 =0
Câu 1 : Cho 2 biểu thức :
P=\(\frac{2x-4}{x^2-4x+4}\)-\(\frac{1}{x-2}\)
Q= \(\frac{3x+15}{x^2-9}+\frac{1}{x+3}-\frac{2}{x-3}\)
a,Tính giá trị của biểu thức P và biểu thức Q tại x=2
b, Tìm x để P< 0
c, Với giá trị nào của x thì Q có giá trị nguyên
Câu 2 : Tính
a, \(\frac{20x^3}{11y^2}.\frac{55y^5}{15x}\)
b,\(\frac{5x-2}{2xy}-\frac{7x-4}{2xy}\)
CHO TAM GIÁC ABC, 3 TRUNG TUYẾN AD,BE,CF ĐỒNG QUI TẠI G. CM \(S_{GDE}=\frac{1}{2}S_{GDC}=\frac{1}{3}S_{EDC}=\frac{1}{4}S_{GAB}=\frac{1}{6}S_{ABE}=\frac{1}{9}S_{ABDE}\)
Vận dụng định lý Talet. Cmr: Trong 1 tam giác, 3 đường trung tuyến cắt nhau tại 1 điểm và điểm đó cách đỉnh 1 khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến tương ứng.
Cho x+y=1 \(\left(x,y\ne0\right)\)
chứng minh: \(\dfrac{x}{y^3-1}-\dfrac{y}{x^3-1}+\dfrac{z\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}=0\)