Cho đa thức
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tìm bậc và các hệ số của Q(x).
c) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.
Cho hai đa thức: m = 3( xy^2z)^2 và n= (-xy)^2 xy^2z^2 a) thu gọn các đơn thức chuyên rồi cho biết bậc của đa thức m b) Tính giá trị của đa thức p + m = n và x = z = -2 y = -1
Cho hàm số y = f(x) = 2x - 1
a) Tính: f(1); f(-1); f(0); f(2)
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của x và y
c) Qua bảng hãy viết các cặp giá trị tương ứng của x và y (và đặt tên điểm A; B; C; D)
Cho đa thức f(x) thỏa mãn các điều Kiện sau
+)f(x) là đa thức bậc 2
+) f(0)=1
+) f(x) có một nghiệm là x=1 và 1 nghiệm x=-1
a) Tìm đa thức f(x)
b) tìm GTLN của đa thức f(x)
bài 1
cho\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\)tìm số nguyên x để A có giá trị là một số nguyên
bài 2
tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
A=5-(2x-1)\(^2\) B=\(\dfrac{1}{2\cdot\left(x-1\right)^2+3}\) C=\(\dfrac{x^2+8}{x^2+2}\) D=\(\dfrac{1}{\sqrt{x}+3}\)
bài 3 tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất
\(A=\dfrac{1}{x-3}\) B\(=\dfrac{7-x}{x-5}\) C\(=\dfrac{5x-19}{x-4}\)
bài 4
ba số a,b,c khác 0 và a+b+c\(\ne\),thỏa mãn điều kiện \(\dfrac{a}{b+c}=\dfrac{b}{c+a}=\dfrac{c}{a+b}\)
tính giá trị biểu thức \(P=\dfrac{b+c}{a}+\dfrac{c+a}{b}+\dfrac{a+b}{c}\)
: Cho hàm số y = f(x) = -2x + 3.
a) Tính f(-2); f(0); f(-\(\dfrac{1}{2}\)). b) Tìm các giá trị của x biết : f(x) = 5 ; f(x) = 1
1/ Cho hai đa thức f(x) = 5x - 7 và g(x) = 3x + 1
a) Tìm nghiệm của hai đa thức trên
b) Tính h(x) = f(x) - g(x) và tìm nghiệm của h(x)
2/ Cho f(x) = x2 + 4x - 5
a) Số -5 có phải là nghiệm của f(x) không?
b) Tính g(x) biết g(x) - f(x) = 2x + 7
Cho đa thức F(x) = 2x- 4
a, Tìm nghiệm của F(x)
b, Chứng tỏ đa thức G(x) \(=F\left(x\right)+x^2-x+6\) vô nghiệm
Hàm số y=f(x) Được xác định bởi tập hợp : {(-3;12),(-2;8),(-1;4),(0;0),(1;-4),(2;-8),(3;-12)} A)Lập bảng các giá trị tương ứng x lập bảng các giá trị tương ứng c và y của hàm số trên B) hàm số chết có thể được cho bởi công thức nào?