Cho biến số thực y, muốn hiện kết quả của y ra màn hình với 4 chữ số sau dấu chấm thập phân ta viết thế nào?
A. write(y:4:14);
B. write(y:4:10);
C. write(y:4:4);
D. writeln(y:4);
Cho biến x kiểu nguyên. Em chọn phát biểu gì về câu lệnh writeln(x:10:4);
A. Hiện kết quả của x ra màn hình với 4 chữ số sau dấu chấm thập phân.
B. Sai cú pháp
C. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 10
D. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 14
Cho biến x kiểu nguyên. Em chọn phát biểu gì về câu lệnh writeln(x:10:4);
A. Hiện kết quả của x ra màn hình với 4 chữ số sau dấu chấm thập phân.
B. Sai cú pháp
C. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 10
D. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 14
Cho đoạn chương trình sau: Sau khi thực hiện đoạn chương trình này trên màn hình hiện gì?
x :=17;
y :=sqr(x)+sqr(x)/3;
writeln('y=',y:4:0);
A. y=100
B. 100
C. y=100. {có dấu chấm}
y=100.4564
Cho đoạn chương trình sau: Sau khi thực hiện đoạn chương trình này trên màn hình hiện gì?
x :=17;
y :=sqr(x)+sqr(x)/3;
writeln('y=',y:4:0);
A. y=100
B. 100
C. y=100. {có dấu chấm}
y=100.4564
Cho y:=50; Câu lệnh Writeln(y) sẽ:
A. Hiện ra màn hình số 50
B. Nhập só 50 từ bàn phím
C. hiện ra màn hình chữ y
Begin
i:= 123456;
Writeln(i);
Write(-789);
End.
Kết quả hiện ra màn hình của chương trình trên là:
A. Tất cả 3 đáp án kia đều sai.
B. 123456-789
C. 123456
-789
D. 123456
789
Begin
i:= 123456;
Writeln(i);
Write(-789);
End.
Kết quả hiện ra màn hình của chương trình trên là:
A. Tất cả 3 đáp án kia đều sai.
B. 123456-789
C. 123456
-789
D. 123456
789
Viết chương trình nhập vào 1 dãy số xóa bớt các số lẻ. Xuất kết quả dưới dạng đối xứng của phần còn lại.
VD: 1 2 4 5 6 \(\rightarrow\) 2 4 6 6 4 2