\(\dfrac{a}{a+b+c}>\dfrac{a}{a+b+c+d}\)
Làm tương tự với 3 phân số còn lại và cộng vế với vế
\(\dfrac{a}{a+b+c}< \dfrac{a+d}{a+b+c+d}\)
Làm tương tự với 3 phân số còn lại và cộng vế với vế
\(\dfrac{a}{a+b+c}>\dfrac{a}{a+b+c+d}\)
Làm tương tự với 3 phân số còn lại và cộng vế với vế
\(\dfrac{a}{a+b+c}< \dfrac{a+d}{a+b+c+d}\)
Làm tương tự với 3 phân số còn lại và cộng vế với vế
Cho a,b,c,d >0 chứng minh \(\dfrac{a}{b+c}\)+\(\dfrac{b}{c+d}+\dfrac{c}{d+a}+\dfrac{d}{a+b}\)\(\ge\)2
cho a,b,c >0, thỏa mãn a+b+c+d=1. chứng minh rằng \(\dfrac{1+\sqrt{a}}{1-a}+\dfrac{1+\sqrt{b}}{1-b}+\dfrac{1+\sqrt{c}}{1-c}+\dfrac{1+\sqrt{d}}{1-d}>=8\)
Cho a,b,c là các số khác 0 thỏa a+b+c=0.Cmr:
\(\dfrac{a^4}{a^4-\left(b^2-c^2\right)^2}+\dfrac{b^4}{b^4-\left(c^2-a^2\right)^2}+\dfrac{c^4}{c^4-\left(a^2-b^2\right)^2}=\dfrac{3}{4}\)
Cho các số thực dương a,b và c thoả mãn: \(\dfrac{1}{a+2}\)+\(\dfrac{1}{b+2}\)+\(\dfrac{1}{c+2}\)\(\ge\dfrac{3}{2}\)
CMR: \(a+b+c\ge ab+bc+ca\)
Cho A=\(\dfrac{1}{b^2+c^2-a^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2-b^2}+\dfrac{1}{a^2+b^2-c^2}\)
Rút gọn A, biết a+b+c=0
Cho các số thực dương thoả mãn:
\(\dfrac{1}{a+2}\) + \(\dfrac{1}{b+2}\)+ \(\dfrac{1}{c+2}\)\(\ge1\). CMR: \(a+b+c\ge ab+bc+ca\)
Cho a,b,c là các số nguyên khác 0 thỏa:
\(\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2=\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}\)
Chứng minh rằng
\(a^3+b^3+c^3\) chia hết cho 3
CMR: \(\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{2009}{ab+bc+ca}\ge670\) với \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c\le3\\a,b,c>0\end{matrix}\right.\)
Cho a,b,c>0 và a+b+c=3Chứng minh \(\dfrac{a\left(a+bc\right)^2}{b\left(ab+2c^2\right)}+\dfrac{b\left(b+ca\right)^2}{c\left(bc+2a^2\right)}+\dfrac{c\left(c+ab\right)^2}{a\left(ca+2b^2\right)}\ge4\)