Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp)

Nguyễn Thế Phúc Anh

Cho a+b+c=0. Tính \(A=\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\dfrac{b^2}{b^2-c^2-a^2}+\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}\)

Thọ Nguyễn
9 tháng 10 2017 lúc 21:11

Điều kiện a,b,c khác 0

Vì a+b+c=0 nên a=-(b+c) =>a^2=(b+c)^2

b=-(a+c)=>b^2=(a+c)^2

c=-(a+b)=>c^2=(a+b)^2

Xét \(\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}\)ta có

\(\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}=\dfrac{a^2}{a^2+2bc-\left(b^2+c^2+2bc\right)}\)

\(=\dfrac{a^2}{a^2-\left(b+c\right)^2+2bc}=\dfrac{a^2}{2bc}\)\(=\dfrac{a^3}{2abc}\)(1)

Tương tự ta tính được

\(\dfrac{b^2}{b^2-a^2-c^2}=\dfrac{b^3}{2abc}\)(2)

\(\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}=\dfrac{c^3}{2abc}\)(3)

Từ (1);(2);(3)=>A=\(\dfrac{a^3+b^3+c^3}{2abc}\)

=\(\dfrac{a^3+b^3+c^3-3abc+3abc}{2abc}\)

=\(\dfrac{a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)-3abc-3ab\left(a+b\right)+3abc}{2abc}\)

=\(\dfrac{\left(a+b\right)^3+c^3-3ab\left(a+b+c\right)+3abc}{2abc}\)

=\(\dfrac{\left(a+b+c\right)\left[\left(a+b\right)^2-\left(a+b\right)c+c^2\right]-3ab\left(a+b+c\right)+3abc}{2ab}\)

=\(\dfrac{3abc}{2abc}=\dfrac{3}{2}\)(vìa+b+c=0)

Vậy A=\(\dfrac{3}{2}\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Nguyễn Thế Phúc Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Thế Phúc Anh
Xem chi tiết
Đặng Minh Nguyệt
Xem chi tiết
Ánh Vũ Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Hồng Hạnh
Xem chi tiết
Nguyễn Quang
Xem chi tiết
Sakura Sakura
Xem chi tiết
Nguyễn Quang
Xem chi tiết
Đỗ Linh Chi
Xem chi tiết