$n_{Mg}=0,4(mol)$
Đặt $a$ là số oxi hóa của $S$ trong $X$
$Mg^0\to Mg^{+2}+2e$
$S^{+6}+(6-a)e\to S^a$
Bảo toàn e: $2n_{Mg}=(6-a)n_S$
$\to 0,8=(6-a).0,4$
$\to a=4$
$\to X$ là $SO_2$
`Mg + H_2 SO_[4(đ)] -> MgSO_4 + H_2 O + SO_2↑`
`-> X` là khí `SO_2`
$n_{Mg}=0,4(mol)$
Đặt $a$ là số oxi hóa của $S$ trong $X$
$Mg^0\to Mg^{+2}+2e$
$S^{+6}+(6-a)e\to S^a$
Bảo toàn e: $2n_{Mg}=(6-a)n_S$
$\to 0,8=(6-a).0,4$
$\to a=4$
$\to X$ là $SO_2$
`Mg + H_2 SO_[4(đ)] -> MgSO_4 + H_2 O + SO_2↑`
`-> X` là khí `SO_2`
cho m gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dug dịch A chứa 40,2 gam hốn hợp 2 muối sunfat và 7,84 lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất).Tính m
Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu và Al. Cho 14,7 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí H2. Nếu hòa tan 14,7 gam X bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Cu có trong X .
cho hh gồm a mol Fe2S và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được dd A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).cho dd A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được m g kết tủa.tính m.
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho 13,4 gam hỗn hợp Al, CuO vào dung dịch H2SO4 10% dư thu được 6,72 lít khí H2(đktc)
a, Tính % mAl, mCuO
b, Cho 13,4 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B. Tính VSO2 sản phâm khử duy nhất.
c, Tính C% các chất trong B
Cho 2,88 g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí B chứa lưu huỳnh ( sản phẩm khử duy nhất ). Xác định công thức phân tử của khí B
Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
Cho 13,4 gam hỗn hợp Al, CuO vào dung dịch H2SO4 10% dư thu được 6,72 lít khí H2(đktc)
a, Tính % mAl, mCuO
b, Cho 13,4 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Tính VSO2 sản phâm khử duy nhất.
c, Tính C% các chất trong B
cho m gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dug dịch X chứa 92gam hốn hợp 2 muối sunfat và 8,96lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất).Tính m và phần trăm khối lượng mối kim loại ban đầu.