nAl= 8,1/27= 0,3(mol)
a) PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
0,3_________0,225________0,15(mol)
b) V(O2,đktc)= 0,225.22,4= 5,04(l)
c) mAl2O3= 102.0,15= 15,3(g)
nAl= 8,1/27= 0,3(mol)
a) PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
0,3_________0,225________0,15(mol)
b) V(O2,đktc)= 0,225.22,4= 5,04(l)
c) mAl2O3= 102.0,15= 15,3(g)
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Đốt cháy 1,2g magie trong không khí đktc, ta thu được magie oxit MgO.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng oxit thu đươc.
c/ Thể tích oxi tham gia phản ứng đktc.