Cho 3 gam hỗn hợp kim loại Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với H2O thu được dd A. để trung hòa dd A phải dùng dung dịch chưa 200 ml dd HCl 1M
a. Xác định kim loại kiềm X.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Trộn 300ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 600ml dung dịch A. Cho 27,45g một hỗn hợp bột gồm Fe và Zn hòa tan vừa đủ trong 600ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở đktc
a) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A
b) Xác định V
c) tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)
Lấy 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 cho vào 0,8 lít dd HCl 1M, thu được dd Y.
a) Hãy chứng tỏ dd Y vẫn còn HCl dư.
b) Cho vào dd Y một lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp X?
Hòa tan 5,6 g hỗn hợp Na2CO3 vào K2CO3 vào 46,5 g H2O thu được dd A. Cho dd HCl 3,65% từ từ vào dd A. cho đén khi thu đucợ 224ml khí ở đktc. Lấy dd nhận đucợ cho tác dụng với dd Ca(OH)2 dư đucợ 2 gam két tủa
a) Tìm khối lượng HCl đã dùng
b) Tìm C% muối trong dung dịch A
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Hòa tan 40 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch HCl 2M
a, Tính khối lượng mỗi oxit
b, Tính CM của dd muối thu được
c, Cho 40g hỗn hợp các oxit ban đầu phản ứng với khí CO . Tính thể tích khí CO cần dùng
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A