Cho 0,297g hỗn hợp kim loại Na, Ba tác dụng với H2O thu được dd X và khí Y . Trung hòa dd X cần 50ml HCl cô cạn thu được 0,4745g muối. Tính VY thoát ra ( đktc) , CM HCl . Tính lượng mỗi kim loại
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y, 1,6 g một kim loại và 3,584 lít NO (sản phẩm khử duy nhất )
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho Y tác dụng vừa đủ với V(ml) dd NaOH 1,5M . Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính V, m
Hỗn hợp Na và K tác dụng hết với H2O cho 2,24l H2(đktc) và dd B . Trung hòa dd B bằng axit HCl rồi cô cạn thu được 13,3g muối khô
a) Tính V HCl đã dùng
b) Tính % lượng mỗi kim loại
Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II không đổi theo tỉ lệ số mol 1: 2 được hỗn hợp X. Cho luồng khí CO nóng dư đi qua 2,4 gam X đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Ycần 40 ml dd HNO3 2,5M chỉ thoát ra một khí NO duy nhất và dung dịch thu được chỉ chứa muối của hai kim loại trên. Xác định kim loại chưa biết.
Bài 9: Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X.
a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH3COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm có trong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH.
b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp.
giúp mk vs
Cho 1 hổn hợp gồm 3 kim loại : Cu, Mg, Fe tác dụng với dd HCl (dư) thấy còn lại 3,2 gam chất không tan và tạo ra 2,24 lít khí đktc lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí dến khối lượng không đổi thu được 6,3 gam chất rắn. xác định % về kim loại Mg trong hỗn hợp.
Hòa tan hết 10,1 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A,B (MA > MB) trong nước thu được dung dịch Y và thoát ra 3,36 lit khí ở đktc, cô cạn dung dịch Y thuộc m (gam) rắn khan. Biết kim loại nguyên tử khối lớn có số mol gấp đôi nguyên tử khối nhỏ. Xác định M và kim loại A, B.
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu