CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 -> CuO + H2O (2)
nNaOH=1(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nCu(OH)2=nCuCl2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,5(mol)
CM dd CuCl2=\(\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO=nCu(OH)2=0,5(mol)
mCuO=80.0,5=40(g)
CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 -> CuO + H2O (2)
nNaOH=1(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nCu(OH)2=nCuCl2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,5(mol)
CM dd CuCl2=\(\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO=nCu(OH)2=0,5(mol)
mCuO=80.0,5=40(g)
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho 100g dd NaOH 4% tác dụng với 200g dd CuSO4 16% thu được dd A và một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa,rửa sạch đem nung thu đc a gam chất rắn màu đen
a)Tính a?
b)Tính C% dd A
c)Tính thể tích dd HCL 2M cần dùng hòa tan hết a gam chất rắn màu đen trên?
Hòa tan 15.6g hh A gồm Fe và FeO bằng 1 lượng vừa đủ HCl đc dd B. Cho dd B vào 160g dd NaOH 15% đc 22.5g kết tủa.
a) Tính % theo khối lượng các chất trong hh A
b) Cần bao nhiêu lít HCl 2M để hòa tan hh trên
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
Cho dd có chứa 3,2g CuSO4 tác dụng hoàn toàn với đe NAOH 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc giấy kết tủa đem nung cho đến khi khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn màu đen. a) viết PTHH, b) tìm x gam
Giúp mik vs mn
Cho m (g) hỗn hợp X gồm K và Na (có khối lượng mol trung bình của X là 31) vào 200 ml dd AlCl3 2M, thu đc 1 kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 g rắn. Tính m?
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng của Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8g nước, thu đc dd A. Cho A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành đc hấp thụ hết bởi 500ml dd Ba(OH)2 0,5M đc m2 kết tủa. Lọc kết tủa đc dd B. Cho B trung hòa hết bởi 50ml dd NaOH 2M.
a. Tính giá trị của m1, m2
b. Tính nồng độ % của 2 muối có trong dd A
c. Tính thể tích dd HCl 2M để phản ứng hết với dd A
d. Cần thêm vào dd A bao nhiêu gam Na2CO3 để nồng độ Na2CO3 là 27,6%.
cho 200g dd Fe2(SO4)3 16% +300ml dd NaOH 2M (1,02g/ml)
sau pứ thu đc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa, nung nóng đến m ko đổi tạo thành a g chất rắn X
a PTHH
tính a g chất rắn X
b C% dd sau pứ
Giúp giùm mình với ạ !!!
Hòa tan 9.3g Na2O và 90.7g H2O đc dd A. Cho dd A vào 200g dd FeSO4 16% đc kết tủa B và dd C. Nung đến lượng không đổi đc chất rắn D.
a) Tính C% của A
b) Tính khối lượng kết tủa B và C% của các chất trong dd C
c) Tính VHCl 1.5M cần để hòa tan hết rắn D
Cho a (g) bột sắt vào 200ml dd X gòm hỗn hợp hai muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong thu được 3,44g kết tủa. Chất rắn B và dd C . Tách B rồi cho C tác dụng vs NaOH dư thu được 3.68g kết tủa của 2 hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí thu được 3,2g chất rắn.
a) Xác định a(g).
b) Tính nồng độ mol của dd X.